Quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - hạt tròn, b - hạt dài.
a, Tỉ lệ thân thấp, hạt dài aabb là: 1/16 = 1/4ab x 1/4ab
Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1/4 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là AaBb.
Vậy phép lai này là: AaBb x AaBb.
Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb.
b, Tỉ lệ thân thấp, hạt dài aabb là: 1/8 = 1/2ab x 1/4ab
Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb.
→ Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1/2 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
Vậy phép lai này là: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb.
c, Tỉ lệ thân thấp, hạt dài aabb là: 1/4 = 1ab x 1/4ab
Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb.
→ Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là aabb.
Vậy phép lai này là: AaBb x aabb.
* Quy ước:
A - Thân cao B - Hạt tròn
a - Thân thấp b - Hạt dài
a.
- Thế hệ F2 có 6,25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ `1/16`
- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử
→ F1 và cây thứ nhất đều có kiểu gen AaBb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ nhất: AaBb × AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
b.
- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ `1/8 = 1/2 × 1/4`
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ `1/4`
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ `1/2` thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × Aabb
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F2: 1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
* Sơ đồ lai 2:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × aaBb
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F2: 1AaBB; 2AaBb; 1aaBB; 2aaBb; 1Aabb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt dài
c.
- Thế hệ F2 có 25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ `1/4 = 1 × 1/4`
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ `1/4`
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ `1` thì cây đem lai phải có kiểu gen là aabb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ ba: AaBb × aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb; 1Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247