Trang chủ Địa Lý Lớp 9 1 Vùng Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh,...

1 Vùng Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương? A. 9 B. 8 C. 11 D. 10 2 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉn

Câu hỏi :

1 Vùng Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương? A. 9 B. 8 C. 11 D. 10 2 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng nhưng không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc của nước ta hiện nay? A. Nam Định B. Hưng Yên C. Hải Dương D. Vĩnh Phúc 3 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với mấy vùng kinh tế của nước ta? A. 3 vùng. B. 4 vùng. C. 2 vùng. D. 5 vùng. 4 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Vĩnh Phúc. B. Bắc Giang. C. Hải Dương. D. Bắc Ninh. 5 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các tỉnh, thành phố giáp biển của vùng Đồng bằng sông Hồng. A. Hải Phòng, Nam Định, Hưng Yên, Thái Bình. B. Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Phòng. C. Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. D. Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình. 6 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết vùng Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào dưới đây? A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. vịnh Bắc Bộ. 7 Câu thưởng điểm: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2016 Năm 2000 2005 2010 2016 Diện tích (nghìn ha) 7666,3 7329,2 7489,4 7830,6 Sản lượng (nghìn tấn) 32529,5 35832,9 40005,6 45105,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016) Theo bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2016 là: A. Miền. B. Cột. C. Kết hợp. D. Đường. 8 Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. Đất phù sa sông. B. Đất feralit. C. Đất phèn, đất mặn. D. Đất xám. 9 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cửa sông chính chảy ra vịnh Bắc Bộ của sông Hồng là A. Cửa Thái Bình. B. Cửa Ba Lạt. C. Cửa Đáy. D. Cửa Nam Triệu. 10 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khoáng sản nào sau đây không có ở vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Khí tự nhiên. B. Dầu mỏ. C. Đá vôi. D. Than nâu. 11 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết hai hệ thống sông chính của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. Sông Hồng và sông Thái Bình. B. Sông Hồng và sông Đà. C. Sông Hồng và sông Đuống. D. Sông Hồng và sông Đáy. 12 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết những tài nguyên khoáng sản có giá trị ở vùng Đồng bằng sông Hồng. A. Apatit, mangan, than nâu, đồng. B. Thiếc, vàng, chì, kẽm. C. Than nâu, bôxít, sắt, dầu mỏ. D. Đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. 13 Điều kiện về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là A. Nguồn nước mặt phong phú. B. Địa hình bằng phẳng. C. Có một mùa đông lạnh. D. Đất phù sa màu mỡ. 14 Đâu không phải là khó khăn về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Lũ lụt. B. Hạn hán. C. Sạt lở đất. D. Bão. 15 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng. A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hà Nội, Hải Dương. C. Hà Nội, Nam Định. D. Hải Phòng, Hưng Yên. 16 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết ngành công nghiệp – xây dựng chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2007? A. 42,2%. B. 24,2%. C. 43,8%. D. 29,5%. 17 Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không ở vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Phúc Yên. B. Bắc Ninh. C. Việt Trì. D. Hải Dương. 18 Cho bảng số liệu: Diện tích lúa phân theo vụ của Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: nghìn ha) Năm Cả năm Lúa đông xuân Lúa mùa 2015 1068,4 536,0 532,4 2019 971,8 499,1 472,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa phân theo vụ của Đồng bằng sông Hồng từ 2015 – 2019? A. Diện tích lúa mùa và lúa đông xuân đều tăng. B. Diện tích lúa đông xuân và lúa mùa đều giảm. C. Diện tích lúa đông xuân giảm, diện tích lúa mùa tăng. D. Diện tích lúa đông xuân tăng, diện tích lúa mùa giảm. 19 Ngành công nghiệp trọng điểm không phải của Đồng bằng Sông Hồng là A. Công nghiệp khai khoáng. B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. D. Công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng. 20 Vụ đông đang dần trở thành thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng do A. trồng được nhiều cây ăn quả có giá trị kinh tế cao. B. trồng được nhiều loại rau quả ôn đới có hiệu quả kinh tế cao. C. ít bị tổn thất bởi thiên tai. D. năng suất cây trồng cao, ổn định. 21 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp Phúc Yên không có ngành nào sau đây? A. Cơ khí. B. Luyện kim. C. Chế biến nông sản. D. Hóa chất. 22 Ngành chăn nuôi phát triển mạnh nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là A. Lợn. B. Gia cầm. C. Bò sữa. D. Thủy sản.

Lời giải 1 :

1c 2a 3c 4b 5c 6b 7d 8a 9b 10b 11b 12d 13c 14c 15a 16a 17a 18a 19c 20b 21c 22a

Thảo luận

Bạn có biết?

Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247