Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1: Quặng boxit có thành phần chủ yếu là...

Câu 1: Quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Để điều chế nhôm ngta điện phân 150g quặng boxit thu đc 54g nhôm và 48g khí oxi, phản ứng xảy ra theo sơ đồ

Câu hỏi :

Câu 1: Quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Để điều chế nhôm ngta điện phân 150g quặng boxit thu đc 54g nhôm và 48g khí oxi, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Al2O3 --------> Al + O2 a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng b) Tính khối lượng Al2O3 đã phản ứng c) Tính tỉ lệ % của khối lượng Al2O3 chứa trong quặng boxit đó Câu 2: a) Tính số mol của: 28g Fe; 16g CuSO4; 6,72lít CO2; 5,6 lít khí H2; 3.10^23 phân tử O2 b) Tính thể khí (đktc) của: 0,2 mol O2; 8,8g CO2; 14g N2; 0,9.10^23 phân tử H2; 2,4.10^23 phân tử Cl2 c) Tính khối lượng của: 0,25 mol Fe2O3; 3.10^23 phân tử H2SO4; 6,72 lít O2; 5,6 lít SO3 Câu 3: Đốt cháy sắt trong 4,48l khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4) a) Tính khối lượng sắt đã phản ứng b) Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành Câu 4: Để điều chết khí oxi trong phòng thí nghiệm ngta nhiệt phân kalipemanganat. Dùng toàn bộ lượng oxi thu đc đốt cháy nhôm thì thu đc 20,4g nhôm oxit a) Tính khối lượng kalipemanganat đã dùng cho phản ứng trên b) Tính khối lượng nhôm đã phản ứng Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong không khí thu đc điphotpho pentaoxit a) Tính khối lượng điphotpho pentaoxit đã tạo thành b) Tính thể tích không khí (đktc) đã dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Caau1 : a) Theo định luật bào toàn khối lượng , ta có :

mAl2O3 = mAl + mO2

b) Ta có :

mAl2O3 = 54 + 48 = 102 (g)

c) %mAl2O3 = 102.100150%=68%

Câu 2 :

-Số mol của 28g Fe=28/56=0,5(mol)

-Số mol của 16g CuSO4:16/160=0,1(mol)

-Số mol của 6,72 lít CO2=n.22,4=6,72=>n=6,72:22,4=0,3(mol)

-Số mol của 5,6 lít khí H2: n.22,4=5,6=>n=5,6:22,4=0,25(mol)

-Số mol của 3.10^23 phân tử O2: 3.10^23/6,02.10^23≈0,5(mol)

b,

-Thể tích ở ĐKTC của 0,2 mol O2: VO2=0,2.22,4=4,48(lít)

-Thể tích ở ĐKTC của 8,8g CO2:

nCO2=8,8/44=0,2(mol)

VCO2=0,2.22,4=4,48(lít)

-Thể tích ở ĐKTC của 14g N2:

nN2=14/2=7(mol)

VN2=7.22,4=156,8(lít)

-Thể tích ở ĐKTC của 0,9.10^23 phân tử H2: 

nH2=0,9.10^23/6,02.10^23≈0,1(mol)

VH2=0,1.22,4=2,24(lít)

-Thể tích ở ĐKTC của 2,4.10^23 phân tử Cl2:

nCl2=2,4.10^23/6,02.10^23≈0,4(mol)

VCl2=0,4.22,4=8,96(lít)

c,

-Khối lượng của 0,25 mol Fe2O3:

m=n.M=0,25.160=40(g)

-Khối lượng của 3.10^23 phân tử H2SO4:

nH2SO4=3.10^23/6,02.10^23≈0,5(mol)

mH2SO4=n.M=0,5.98=49(g)

-Khối lượng của 6,72 lít O2:

nO2=6,72:22,4=0,3(mol)

mO2=n.M=0,3.32=9,6(g)

-Khối lượng của 5,6 lít SO3:

nSO3=5,6:22,4=0,25(mol)

mSO3=n.M=0,25.80=20(g)

Câu 3 : Dễ v:

  • dangnguyen776

PTPƯ:

    3Fe+ 2O2------> Fe3O4

b;Theo đề bài, ta có: no2=0,2=>nFe3O4=0,1

⇒ mFe3O4=0,1*232=23,2g

a; theo phần b ta có; nO2=0,2*32=6,4g

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

 mFe+6,4=23,4

⇒mFe=23,2-6,4=16.8

Câu 4 :

CHịu

Câu 5 :

nP=12,4/31=0,4(mol)

PTHH : 4P + 5O2 --------> 2P2O5

theo pt : nP2O5 = 1/2nP= 0,2 (mol)

   => mP2O5= 0,2×142= 28,4(g)

b) theo pt nO2=5/4nP =0,5(mol)

  => VO2 = 0,5× 22,4=11,2(l)

=> Vkk= 5VO2= 5×11,2=56(l)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247