Câu 1:
Nhà văn Võ Quảng:
- Võ Quảng (1920 – 2007), quê Quảng Nam.
- Ông là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
Văn bản “Vượt thác”
- Văn bản "Vượt thác" trích chương XI của truyện “Quê nội” (1974)
Câu 2:
- Xuất xứ : Văn bản "Vượt thác" trích từ chương XI của truyện Quê nội.
- Thể loại phương thức biểu đạt : tự sự.
Câu 3:
- Phần 1 (từ đầu ... thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước): Con thuyền qua đoạn sông phẳng lặng trước khi tới chân thác
- Phần 2 (tiếp ... thuyền vượt qua khỏi thác Cổ Cò): Con thuyền vượt qua khỏi đoạn sông có nhiều thác dữ
- Phần 3 (còn lại): Con thuyền ở đoạn sông đã qua thác dữ
Câu 4:
- Cảnh dòng sông và hai bên bờ đã thay đổi theo từng chặng của con thuyền:
+ Đoạn sông khi chưa đến thác: Những bãi dâu bạt ngàn; những con thuyền chở hàng…; vườn tược um tùm; những chùm cổ thụ trầm ngâm… núi cao như chắn ngang trước mặt…
+ Đoạn có nhiều thác đổ: Dòng sông như dựng đứng lên…; nước từ trên cao phóng xuống nhanh, mạnh, chảy đứt đuôi rắn.
+ Đoạn qua khỏi thác: Sông quanh co nhưng bớt hiểm trở; Qua nhiều lớp núi => đồng ruộng bằng phẳng.
- Vị trí miêu tả của người kể chuyện là ở trên thuyền. VỊ trí đó rất thích hợp để tả lại khung cảnh trên sông Thu Bồn, vì sẽ dễ quan sát được xung quanh.
1. * Tác giả:
- Quê quán: xã Đại Hòa huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam
- Bút danh: Hoàng Huy (sử dụng khi dịch tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê) - ông thường sử dụng tên thật (Võ Quảng) hơn bút danh của mình.
- Sự nghiệp văn chương:
+ Đề tài: chủ yếu tập trung về đề tài thiếu nhi
+ Thể loại: ông sáng tác đa dạng nhiều thể loại gồm thơ, truyện, kịch bản phim, phiên dịch...
+ Tác phẩm tiêu biểu: Quê nội, Vượn hú, Ánh nắng sớm, Tảng sáng...
- Giải thưởng: được nhà nước Việt Nam trao tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật năm 2007.
* Truyện Quê nội: viết về cuộc sống của một làng quê ven sông Thu Bồn ở tỉnh Quảng Nam, miền Trung vào những ngày sau cách mạng tháng 8 năm 1945 và những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp, với 2 nhân vật chính là 2 em thiếu niên Cục và Cù Lao
\2.
- Xuất sứ: trích từ chương XI của truyện Quê nội.
- thể loại: Truyện (truyện dài)
- phương thức biểu đạt:
+ PTBĐ tự sự kết hợp miêu tả
+ Trong đó PTBĐ chính là miêu tả
3. Bố cục:
Gồm 3 phần:
- Phần 1: Từ đầu → "thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước": Con thuyền qua đoạn sông phẳng lặng trước khi tới chân thác
- Phần 2"Đến Phường Rạnh" → "thuyền vượt qua khỏi thác Cổ Cò": Thuyền qua đoạn sông nhiều thác dữ
- Phần 3: Còn lại: Thuyền sau khi đã qua thác dữ
4.
- Cảnh dòng sông và hai bên bờ đã thay đổi theo từng chặng của con thuyền:
+ Đoạn sông khi chưa đến thác: Những bãi dâu bạt ngàn; những con thuyền chở hàng…; vườn tược um tùm; những chùm cổ thụ trầm ngâm… núi cao như chắn ngang trước mặt…
+ Đoạn có nhiều thác đổ: Dòng sông như dựng đứng lên…; nước từ trên cao phóng xuống nhanh, mạnh, chảy đứt đuôi rắn.
+ Đoạn qua khỏi thác: Sông quanh co nhưng bớt hiểm trở; Qua nhiều lớp núi => đồng ruộng bằng phẳng.
- VỊ trí: Trong tác phẩm này, tác giả đã ngồi trên thuyền khi đi dọc theo dòng sông.
-> Đây là vị trí rất thích hợp vì người quan sát có thể thấy được và miêu tả cận những cảnh tượng đang thay đổi trên hai bên bờ sông.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247