Căn cứ vào đặc điểm hình thức của câu cầu khiến để nhận diện câu cầu khiến.
- Chủ ngữ trong ba câu đều chỉ người đối thoại (người tiếp nhận câu nói) nhưng có đặc điểm khác nhau.
Trong câu (a) : vắng chủ ngữ. Chủ ngữ đó chỉ người đối thoại. Dựa vào tình huống đối thoại trong truyền thuyết đã học, em có thể biết được người đó là ai.
Trong câu (b) : chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ hai số ít.
Trong câu (c) : chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều (dạng ngôi gộp : có người đối thoại).
Câu a: Dùng để khuyên bảo thằng Dần đừng có mò vào rổ khoai kẻo bỏng mà khổ
Câu b:Dùng để khuyên bảo ông Giáo hãy yên nghỉ
Câu c:Yêu cầu cho 2 đứa con của mình mau chia đồ chơi ra
Bài 2:
Khuyên bảo: Này cháu hãy về đi kẻo trời tối thì rất là nguy hiểm đó cháu à!!!
Yêu cầu:Đi thôi con!!! Mẹ con mình cùng đi công viên nha!.
1.
- Căn cứ vào đặc điểm hình thức của câu cầu khiến để nhận diện câu cầu khiến.
- Chủ ngữ trong ba câu đều chỉ người đối thoại (người tiếp nhận câu nói) nhưng có đặc điểm khác nhau.
Trong câu (a) : vắng chủ ngữ. Chủ ngữ đó chỉ người đối thoại. Dựa vào tình huống đối thoại trong truyền thuyết đã học, em có thể biết được người đó là ai.
Trong câu (b) : chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ hai số ít.
Trong câu (c) : chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều (dạng ngôi gộp : có người đối thoại).
- Có thể thay đổi chủ ngừ của các câu đó. Thử thay đổi chủ ngữ và xác định trường hợp nào ý nghĩa của câu có sự thay đổi và trường hợp nào không.
Chẳng hạn : Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương / Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương (không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn).
Ông giáo hút trước đi / Hút trước đi (ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn).
Nay chúng ta đừng làm gì nửa, thử xem lão Miệng có sống được không / Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không (thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu ; đối với câu thứ hai, trong số những người thực hiện lời đề nghị, không có người nói).
2. :
Bài tập yêu cầu xác định câu cầu khiến và nhận xét sự khác nhau về hình thức biêu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó.
Có những câu cầu khiến sau :
a) Thôi im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
b) - Các em đừng khóc.
c) - Đưa tay cho tôi mau .
- Cầm lấy tay tôi này !
Câu (a) có từ ngừ cầu khiến đi. vắng chủ ngữ.
Câu (b) có từ ngữ cầu khiến đừng. Có chủ ngữ, ngôi thứ hai số nhiều.
Câu (c) không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến, vắng chủ ngữ
Read more: https://sachbaitap.com/soan-bai-cau-cau-khien-sbt-ngu-van-8-tap-2-c44a14585.html#ixzz6HyZydqlW
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247