6. a) từ đồng nghĩa : chăm chỉ, cần cù,...
từ trái nghĩa : lười nhát, làm biếng,...
b) từ đồng nghĩa : ngay thẳng, thật thà,....
từ trái nghĩa : dối trá, lừa dối,....
c) từ đồng nghĩa : yêu thương, đùm bọc,...
từ trái nghĩa : độc ác, bất nhân,...
d) từ đồng nghĩa : anh hùng, gan dạ,...
từ trái nghĩa : hèn nhát, yếu đuối,...
7. a) nắng
b) lành
c) gỗ
d) sáng
8. Những câu chuyện cổ tích thời xa xưa đã dạy cho chúng ta bài học vô cùng quý giá, đó là phải“ở hiền gặp lành”.
XIN HAY NHẤT
a)Siêng năng:
-Đồng nghĩa: Chăm chỉ.
-Trái nghĩa: Lười biếng.
b)Thật thà.
-Đồng nghĩa: thành thật.
-Trái nghĩa: Dối trá.
c)Nhân ái.
-Đồng nghĩa: Nhân hậu.
-Trái nghĩa: Xấu xa.
d)Anh dũng.
-Đồng nghĩa: Dũng cảm.
-Trái nghĩa: Hèn nhát.
Điền từ
1)Sáng nắng chiều mưa.
2)Ở hiền gặp lành.
3)Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
4)Gần mục thì đen, gần đền thì sáng.
Đặt câu:
Truyện cổ tích "Tấm Cám""đã cho ta thấy được bài học"Ở hiền gặp lành".
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247