3,+)Câu cầu khiến:
-b(khuyên bảo)
-Con đừng lo lắng, mẹ sẽ luôn ở bên con.
d(đề nghị)
-Hãy đem những chậu hoa này ra ngoài sân sau.
e (yêu cầu)
-Bạn cho mình mượn cây bút đi.
f(khuyên bảo)
-Chúng ta về thôi các bạn ơi.
g (ra lệnh)
-Lấy giấy ra làm kiểm tra!
h(khuyên bảo)
- Chúng ta phải ghi nhớ công lao các anh hùng liệt sĩ.
4,+)a, Cậu nên đi học đi
⇒Khuyên bảo
b, Đừng nói chuyện!
⇒Đề nghị
c, Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
⇒Khuyên bảo
d, Cầm lấy tay tôi này!
⇒Yêu cầu
e, Đừng khóc.
⇒Khuyên bảo
5,+)a,Mẹ đừng vứt con đi mà tội nghiệp .
⇒Đ²:Kết thúc bằng dấu (.) và có từ nghi vấn (đừng)
⇒CN:Khuyên bảo
b,- Hãy vẽ ngay cho ta một chiếc thuyền !
⇒Đ²:Kết thúc bằng dấu (!) và có từ nghi vấn (hãy)
⇒CN:Đề nghị
c,Cho gió to thêm một tí ! Cho gió to thêm một tí !
⇒Đ²:Kết thúc bằng dấu (!)
⇒CN:Yêu cầu
d. Đừng cho gió thổi nữa ! Đừng cho gió thổi nữa !
⇒Đ²:Kết thúc bằng dấu (!) và có từ nghi vấn (đừng)
⇒CN:Ra lệnh
6,a. Sao nói mãi mà không nghe thế?
⇒câu nghi vấn, để hỏi
⇒Đ²: Kết thúc bằng dấu( ?)
b. Bao giờ mới hết dịch COVID-19?
⇒câu nghi vấn,để hỏi
⇒Đ²: Kết thúc bằng dấu( ?)
c. Tôi không giúp thì còn ai giúp chứ?
⇒câu nghi vấn, để hỏi
⇒Đ²: Kết thúc bằng dấu( ?)
d. Mọi người chớ tụ tập nơi đông người lúc này!
⇒câu cầu khiến, khuyên bảo
⇒Đ²: Kết thúc bằng dấu (!)
Câu 3.
Các câu cầu khiến là:
b) vì có từ đừng
d) có từ hãy
e) có từ đi
f) có từ thôi
g) có dấu !, ngữ điệu cầu khiến
h) ngữ điệu cầu khiến
Câu 4
a. Khuyên bảo
b. Yêu cầu.
c. Khuyên bảo
d Yêu cầu
e. Khuyên bảo, yêu cầu
Câu 5
a. Mẹ đừng vứt con đi mà tội nghiệp. Có từ đừng, dùng để khuyên bảo
b. Hãy vẽ ngay cho ta một chiếc thuyền! Có từ hãy, dùng để ra lệnh
c. Cho gió to thêm một tí! Dùng để ra lệnh, ngữ điệu cầu khiến
d. Đừng cho gió thổi nữa! Dùng để ra lệnh, có từ đừng
Câu 6.
Câu a, b, c là câu nghi vấn , vì câu a có từ sao, chức năng là để hỏi, bộc lộ cảm xúc, câu b có từ bao giờ, dùng để hỏi, câu c có từ chứ, dùng để khẳng định, hỏi
Câu d là câu cầu khiến, vì có từ chớ, dấu !
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247