@Thiên Chii
Bài 1:
a,Hình Dáng: thon thả, mập mạp, vạm vỡ.
b,Cách ăn mặc: sang trọng, gọn gàng,bảnh bao.
c,Khuôn mặt: trái xoan,vuông vức,phúc hậu.
d,Nước da: trắng trẻo, trắng hồng,mịn màng.
e,Mái tóc: Như nhung,đen huyền, óng mượt.
f,Cặp mắt: màu hạt dẻ, long lanh, sáng.
g,Tả đặc điểm khác: răng đều như bắp, tay búp măng, miệng nứt nẻ.
Bài 2:
a, Tính cách: cáu kỉnh, dịu dàng, dễ thương.
b, Giọng nói: êm tai,nhỏ nhẹ, vô cảm.
c,Biểu cảm: vui vẻ, buồn bã, thích thú.
d,Thói quen: tập thể dục mỗi ngày, chạy bộ mỗi buổi chiều, soạn bài trước khi đi học.
e, Sở thích: đọc chuyện, xem điện thoại, chơi đùa cùng thú cưng.
f, Năng khiếu đặc biệt: Múa dẻo, nhảy đẹp,giỏi võ.
b1 :
a)gầy gò, vạm vỡ, to cao
b) cầu kì, lịch sự, luộm thuộm
c) trái xoan, thanh tú, bầu bĩnh
d) hồng hào, trắng trẻo, mịn màng
e) đen mượt, đen mướt, óng ả
f) lờ đờ, lim dim, mơ màng
b2 :
a) hài hước, cọc cằn, thô lỗ
b) trầm, cao, run run
c) cau có, vui vẻ, sợ hãi
d) đọc sách, học bài, ngủ sớm
e) nghe nhạc, mua sắm, xem phim
f) múa dẻo, diễn tốt, vẽ đẹp
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247