1/
a/
tỉ khối của khí A so với khí B là d_{A/B}
tỉ khối của khí A so với không khí là $d_{A/kk}$
b/
$CH_{4} ; H_{2}$ nhẹ hơn không khí
$2/$
a/
- Tác dụng với phi kim : H2 + S → H2S
- Tác dụng với kim loại : H2 + Mg → MgH2
- Tác dụng với oxit kim loại : $FeO + H2 → Fe+H2O$
$b/$
Ngta sd axit $HCl ( hoặc H_{2}SO_{4} loãng)$ và kim loại $Zn ( hoặc Fe , Al ) $
pthh :
$Zn + 2HCl → ZnCl2+H2$
Cách thu :
-Vì $H_{2}$ ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu bằng 2 cách :
+Đẩy nước
+Đẩy không khí
$3/$
$n_{H_{2}}=6,72/22,4=0,3mol$
$Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2$
$ 0,3$ $→ 0,6$ $→$ $0,3$
$⇒m =m_{Zn}= 0,3.65 = 19,5(g)$
$m_{HCl} = a = 0,6.36,5 = 21,9(g)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1: a) $d_{A/A}$ và $d_{A/29}$
b) Các khí nhẹ hơn không khí là: $H_{2}$ ; C$H_{4}$
Câu 2: a)
1. T/d với phi kim VD: 2$H_{2}$ + $O_{2}$ --> H2O ( Nhiệt độ: 550°C Điều kiện khác: cháy trong không khí)
2. T/d với oxit bazo VD: CuO + $H_{2}$ --> Cu + H2O↑ ( Nhiệt độ: 400°C)
3. T/d với kim loại VD: 2Na + $H_{2}$ --> 2NaH ( Nhiệt độ)
b) Hóa chất: H2O, C
PTHH: H2O + C --> CO + $H_{2}$
Cách thu khí: Đặt úp ống nghiệm ( vì $H_{2}$ nhẹ hơn không khí)
Câu 3: Zn + 2HCl --> Zn$Cl_{2}$ + $H_{2}$↑
Ta có 0,3 0,6 0,3 (mol)
⇒ Khối lượng Zn = m = 0,3.65 = 19,5(g)
Tương tự khối lượng HCl = a = 0,6.36,5 = 21,9(g)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247