Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)Áp dụng Đ/lí Pytago ta dc: AC²=AH²+CH²=12²+5²=169=>AC=13cm
xét tam giác ABC vuông tại A có: BH.CH=AH²=>BN=AH²/CH=12²/5=28.8cm
Áp dụng Đ/lí Pytago ta dc: AB²=AH²+BH²=12²+28.8²=>AB=31.2cm
BC=BH+CH=33.3cm
b)Áp dụng Đ/lí Pytago ta dc: BH²=AB²-AH²=30²-24²=324=>BH=18cm
AH²=BH*CH=>CH=AH²/BH=32 cm
=>BC=18+32=50cm
Có: AC²= HC.BC=32.50=1600=>AC=40 cm
c)Áp dụng Đ/lí Pytago ta dc: AH²=20²-16²=144=>AH=12cm
Có:AH²=BH.CH=>BH=AH²/CH=12²/16=9cm
=>BC=9+16=25cm
Có:AB²=BH.BC=9*25=225=>AB=15cm
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
Chú ý các câu theo thứ tự !
a) Xét ΔABC vuông tại A ( có AH⊥BC) nên ta có:
AH²=BH.BC (1) ; AB²=BH.BC(2)
hay 12²=BH.5 hay AB²=28,8.(28,8+5)
=>BH=28,8(cm) =>AB²= √973,44=31,2(cm)
Ta có: BH + CH=BC(3)
hay 28,8 + 5=BC
=>BC=33,8(cm)
Xét Δ ABC vuông tại A nên ta có:
AB²+AC²=BC²( định lí Pitago)(4)
hay 31,2²+AC²=33.8²
=>AC=√169=13(cm)
b)Xét Δ ABH vuông tại H nên ta có:
AH²+BH²=AB²( định lí Pitago)(1)
hay 24²+BH²=30²
=>BH=√324=18(cm)
Xét ΔABC vuông tại A ( có AH⊥BC) nên ta có:
AH²=BH.BC (2) ; AC²=HC.BC(3)
hay 24²=18.BC hay AC²=14.32
=>BC=32(cm) =>AB²= √448=8√7(cm)
Ta có: BH + CH=BC(4)
hay 18 + CH=32
=>CH=14(cm)
C)Xét Δ ACH vuông tại H nên ta có:
AC²+HC²=AH²( định lí Pitago)(1)
hay 20²+16²=AH²
=>AH=√656=4√41(cm)
Xét ΔABC vuông tại A ( có AH⊥BC) nên ta có:
AC²=HC.BC (2) ; AB²=BH.BC( 4)
hay 20²=16.BC hay AB²=9.25
=>BC=25(cm) =>AB²= √225=15(cm)
Ta có: BH + CH=BC(3)
hay BH + 16=25
=>BH=9(cm)
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247