Lưu ý về đại từ quan hệ:
Who: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
Which: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật. Hoặc: Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Whose: Chỉ sở hữu cho người và vật
Whom: Đại diện cho tân ngữ chỉ người
That: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
Đáp án:
1, C. which
2, C. Who
3, B. which
4, A. whom
5, A. which
6, không có đáp án đúng (phải là “whom” – thay thế ở vị trí tân ngữ)
7, D. Where
8, C. who
9, C. which
10, D. where
11, B. who
12, B. which
13, C. whose
14, A. who
15, C. whose
16, B. which
17, A. whom
18, C. to which
19, D. about whom
20, A. whose
21, cả A và C đều đúng
22, C. that
23, B. whom
24, C. where
25, C. when
26, A. who
27, C. which
28, B. who
29, không có đáp án đúng (phải là whom)
30, C. whose
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247