Đại từ:
a – Khái niệm
Đại từ là những từ dùng để xưng hô, gọi đáp, thay thế các thành phần phụ khác trong câu như danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ… Với mục đích chính là tránh lặp lại nhiều từ, sử dụng nhiều từ giống nhau trong câu.
a – Đại từ để trỏ
Là loại đại từ dùng để thay thế cho chủ ngữ, vị ngữ dùng để trỏ người, sự vật, sự việc, hiện tượng, số lượng, hoạt động, tính chất. Có tác dụng giúp ngôn ngữ tự nhiên hơn, gần gũi và thân quen với người nghe, người đọc.
Đại từ để trỏ được chia làm 3 loại nhỏ gồm:
Đại từ trỏ người, sự vật
Ví dụ đại từ trỏ người:
Ví dụ 1: Tao thích Lan từ lần đầu gặp mặt à.
Ví dụ 2: Chúng tôi là những người bạn thân từ nhỏ.
Đại từ trỏ số lượng
Ví dụ đại từ trỏ số lượng
Ví dụ 1: Còn có bấy nhiêu gạo đây làm sao đủ ăn tới cuối tháng.
Ví dụ 2: Chúng nó có tất cả bao nhiêu đứa?
Đại từ trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
Ví dụ đại từ trỏ hoạt động:
b – Đại từ để hỏi
Loại đại từ này cũng được chia thành các dạng nhỏ như:
Đại từ để hỏi sự vật, sự việc, hỏi người: Gồm các từ như “ ai, cái gì, gì, sao, nào…” thường đứng ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ 1 : Nước nào không có biển?
Ví dụ 2: Con gì to nhất thế giới?
Đại từ để hỏi số lượng: Gồm các từ như “ bấy nhiêu, bao nhiêu, mấy… “
Ví dụ 1: Bài kiểm tra toán Mai được bao nhiêu điểm?
Ví dụ 2: Cả ngày mà làm được có bấy nhiêu việc à?
Đại từ để hỏi hoạt động, tính chất sự việc: Gồm các từ “ sao, thế nào…”
Ví dụ: Tình hình sức khỏe của Lan thế nào rồi?
c – Đại từ nhân xưng
d – Đại từ xưng hô, gọi đáp
Ví dụ 1: Nam có đến 3 đứa cháu ngoại.
Ví dụ 2: Trong công ty, trưởng phòng là người có quyền lực nhất.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247