Cách nhận biết
Hiện tại đơn : Cả câu đó mang nghĩa là thói quen hoặc `1` điều gì đó đương nhiên ( usually , on sunday ,often...)
Quá khứ đơn : Câu đó mang nghĩa là đã làm gì ,đã ở đâu ,và cuối câu thường có trạng từ chỉ thời gian quá khứ (yesterday ,last monday ,last night)
Hiện tại tiếp diễn : Cả câu đó mang nghĩa đang làm gì ở hiện tại,cuối câu có trạng từ chỉ hiện tại (now ,at the moment...)
Tương lai đơn : Câu đó mang nghĩa sẽ làm gì ,cuối câu có trạng từ chỉ tương lai ( will , next monday ,tomorrow)
`+` Hiện tại đơn:
`-` Trạng từ chỉ tuần xuất: always, usually, often, sometimes, never, ....
`-` Chỉ thời gian: every month, once a week, every year, twice a week, ....
`+` Quá khứ đơn:
`-` Yesterday , last , ago , when , in+năm
`+` Hiện tại tiếp diễn :
`-` now , right now , at the moment , at present , Listen ! , Look ! , Be quiet !
`+` Tương lai đơn :
`-` in+thời gian , tomorrow , next day/month/year
`-` think/believe/suppose , perhaps , probably
`color{pink}{#PA}`
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247