Bài làm:
2. Xác định trợ từ, thán từ, tình thái từ và nêu rõ ý nghĩa của chúng trong các câu sau:
- Những là rày ước mai ao.
→ Trợ từ: những, là.
⇒ Tác dụng: nhằm nhấn mạnh, đánh giá về sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Vâng ! Cháu cũng nghĩ như cụ.
→ Thán từ: vâng.
⇒ Tác dụng: dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của chị Dậu trước lời đề nghị của bà lão hàng xóm.
- Đích thị là nó rồi.
→ Trợ từ: đích, là.
⇒ Tác dụng: nhằm nhấn mạnh, đánh giá về sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Sướng vui thay miền Bắc của ta.
→ Trợ từ: thay.
⇒ Tác dụng: nhằm nhấn mạnh, đánh giá về sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Có thể nói rằng tôi mới tin mọi người.
→ Trợ từ: có.
⇒ Tác dụng: nhằm nhấn mạnh, đánh giá về sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Bạn cứ nói mãi điều tôi không thích làm gì vậy ?
→ Tình thái từ: vậy.
⇒ Tác dụng: tạo nên câu nghi vấn và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Em không ! Nào ! Em không cho chị bán cái Tí.
→ Tình thái từ: nào.
⇒ Tác dụng: tạo nên câu cầu khiến và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Ồ tất cả của ta đây, sướng thật !
→ Thán từ: ồ.
⇒ Tác dụng: dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói đối với sự vật được nhắc đến.
- Cái bạn này hay thật !
→ Trợ từ: này.
⇒ Tác dụng: nhằm nhấn mạnh, đánh giá về sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247