Trang chủ Toán Học Lớp 4 Trong các số 265; 840; 358; 143; 3000; 2895; 1010;...

Trong các số 265; 840; 358; 143; 3000; 2895; 1010; 721. a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? 840, 3000, 1010. b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không

Câu hỏi :

Trong các số 265; 840; 358; 143; 3000; 2895; 1010; 721. a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? 840, 3000, 1010. b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? 358. c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2? 2895, 265. d) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? 143, 721

Lời giải 1 :

Trong các số `265; 840; 358; 143; 3000; 2895; 1010; 721.`
a) Số nào vừa chia hết cho `2` vừa chia hết cho `5`?
`=>840, 3000, 1010.` (Vì số chia hết cho `2;5` có tận cùng là `0`)
b) Số nào chia hết cho `2` nhưng không chia hết cho `5`?
`=>358.` (Vì chữ số có tận cùng là `0;2;4;6;8` chia hết `2`)
c) Số nào chia hết cho `5` nhưng không chia hết cho `2`?
`=>2895, 265.` (Vì số tận cùng `0;5` chia hết cho `5`)
d) Số nào không chia hết cho cả `2` và `5`?
`=>143, 721` (Vì số chia hết cho `2;5` có tận cùng là `0`)

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Các số 265; 840; 358; 143; 3000; 2895; 1010; 721

a) Những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

+) 840 (tận cùng là 0)

+) 3000 (tận cùng là 0)

+) 1010 (tận cùng là 0)

b) Những số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là:

+) 358 (tận cùng là 8 chia hết cho 2 nhưng không chia được cho 5)

c) Những số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:

+) 265 (tận cùng là 5 chia hết cho 5 nhưng không chia được cho 2)

+) 2895 (tận cùng là 5 chia hết cho 5 nhưng không chia được cho 2)

d) Những số không chia hết cho cả 2 và 5 là:

+) 143

+) 721

(Hai số 143;721 có tận cùng là số lẻ chứ không phải tận cùng là 0 hoặc 5 nên hai số này không chia được cho cả 2 và 5)

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247