Câu 18:
Gọi $X$ là đường kính của một loại chi tiết máy
$\Rightarrow X\sim \mathscr{N}(10;0,01)$
a) Xác suất để chi tiết đó có đường kính trong khoảng từ $9\ mm$ đến $11\ mm:$
$\quad P(9\leqslant X \leqslant 11) = \phi\left(\dfrac{11 - 10}{0,1}\right) - \phi\left(\dfrac{9 - 10}{0,1}\right)$
$\Leftrightarrow P(9\leqslant X \leqslant 11) = \phi(10) + \phi(10)$
$\Leftrightarrow P(9\leqslant X \leqslant 11) = 1$
Vậy chi tiết đó có đường kính trong khoảng từ $9\ mm$ đến $11\ mm$ gần như $100\%$
b) Xác suất để chi tiết đó có đường kính sai khác so với kì vọng không vượt quát $0,2\ mm$
$\quad P(9,8\leqslant X \leqslant 10,2) = \phi\left(\dfrac{10,2 - 10}{0,1}\right) - \phi\left(\dfrac{9,8 - 10}{0,1}\right)$
$\Leftrightarrow P(9,8\leqslant X \leqslant 10,2) = \phi(2) + \phi(2)$
$\Leftrightarrow P(9,8\leqslant X \leqslant 10,2) = 2.0,4772$
$\Leftrightarrow P(9,8\leqslant X \leqslant 10,2) = 0,9544$
Vậy xác suất chi tiết đó có đường kính sai khác so với kì vọng không vượt quát $0,2\ mm$ là $0,9544$
Câu 19:
Gọi $X$ là chiều cao của một người trưởng thành
$\Rightarrow X\sim \mathscr{N}(175;16)$
Xác suất người trưởng thành có chiều cao dưới mức $m:$
$\quad P(X < m) = 40\%$
$\Leftrightarrow \dfrac12 + \phi\left(\dfrac{m - 175}{4}\right) = 0,4$
$\Leftrightarrow \phi\left(\dfrac{175- m}{4}\right) = 0,1$
$\Leftrightarrow \phi\left(\dfrac{175- m}{4}\right) = \phi(0,206)$
$\Leftrightarrow \dfrac{175 - m}{4} = 0,206$
$\Leftrightarrow m = 174,176$
Vậy $m = 174,176\ cm$
Câu 22:
a) Gọi $\mu$ là tuổi thọ trung bình của bóng đèn
Giả thuyết kiểm định:
$\begin{cases}H_o: \mu = 380\\H_1: \mu \ne 380\end{cases}$
Giá trị kiểm định:
$T = \dfrac{(\overline{x} - \mu_o)\sqrt n}{s} = \dfrac{(360 - 380)\sqrt{50}}{100} = - \sqrt2$
Ta có:
$\alpha = 0,05 \Rightarrow Z_{\tfrac{\alpha}{2}} = 1,96$
Do $|T| < Z_{\tfrac{\alpha}{2}}$ nên chấp nhận giả thuyết $H_o,$ bác bỏ $H_1$
Vậy có thể cho rằng dây chuyền này hoạt động bình thường, với mức ý nghĩa $5\%$
b) Ta có:
$1- \alpha = 0,95 \Rightarrow Z_{\tfrac{\alpha}{2}} = 1,96$
Độ chính xác:
$\varepsilon = Z_{\tfrac{\alpha}{2}}\dfrac{s}{\sqrt {n}} = 1,96\cdot \dfrac{100}{\sqrt{50}} = 27,7186$
Gọi $\mu$ là tuổi thọ trung bình của bóng đèn
Khoảng ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn:
$\mu \in (360 - 27,7186;360 + 27,7186) = (332,2814;387,7186)$
Vậy tuổi thọ trung bình của bóng đèn khoảng từ $332,2814$ giờ đến $387,7186$ giờ, với độ tin cậy $95\%$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247