1. Nhân đơn thức với đa thức:
A(B + C) = AB + AC
2. Nhân đa thức với đa thức:
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
3. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
+) Bình phương của một tổng:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
+) Bình phương của một hiệu:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
+) Hiệu hai bình phương:
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
+) Lập phương của một tổng:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
+) Lập phương của một hiệu:
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
+) Tổng hai lập phương:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
+) Hiệu hai lập phương:
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
4. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Đặt nhân tử chung
- Dùng hằng đẳng thức
- Nhóm các hạng tử
- Tách hạng tử
- Phối hợp nhiều phương pháp
5. Chia đơn thức cho đơn thức.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
6. Chia đa thức cho đơn thức.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
XIN HAY NHẤT NHA
1. Nhân đơn thức với đa thức:
A(B + C) = AB + AC
2. Nhân đa thức với đa thức:
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
3. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
+) Bình phương của một tổng:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
+) Bình phương của một hiệu:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
+) Hiệu hai bình phương:
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
+) Lập phương của một tổng:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
+) Lập phương của một hiệu:
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
+) Tổng hai lập phương:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
+) Hiệu hai lập phương:
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
4. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Đặt nhân tử chung
- Dùng hằng đẳng thức
- Nhóm các hạng tử
- Tách hạng tử
- Phối hợp nhiều phương pháp
5. Chia đơn thức cho đơn thức.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
6. Chia đa thức cho đơn thức.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247