Bài 1:
1. orang juice -> orange
2. some -> any
3. Bỏ 'a'
4. Thêm the most sau one of
5. breads -> bread
6. in -> for
7. to -> than (so sánh hơn )
8. glass -> glasses (danh từ số nhiều vì có many)
9. so -> as (so sánh bằng)
10. saw -> been seen (câu bị động)
Bài 2:
Breakfast: 6am, bacon, sausages, eggs, tomatoes and mushrooms
Lunch: 12 o'clock, potatoes, vegetables, pudding, apple pie, custard, a cuo of tea
Light meal: 5 o' clock, tea, eggs, chesse on toast, cake or biscuits
Bài 3:
1. dish (món ăn)
2. introduction (sự sản xuất)
3. when
4. easy (dễ dàng)
5. special (đặc biệt)
6. for
7. dried (dried onion: hành khô)
8. kinds (nhiều loại)
9. mixed ( được trộn)
10. are
Bài 4:
1B (critial: phê bình).
6A
7B (advancing: thúc đẩy)
8C (concerted: có phối hợp)
9C
10A (however: tuy nhiên)
Bài 5:
1.vitamins
2. calories
3.
4. sweet (ngọt ngào)
5. salty (vị mặn)
6. snacks (đồ ăn vặt)
7. energy
8. sources
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247