1. Thì hiện tại đơn- Present simple
2. Thì quá khứ đơn – Past simple tense
+ Cách phát âm ed
3. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
4. Thì tương lai đơn – Simple future tense
Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
So sánh hơn:
So sánh bằng:
So sánh hơn nhất:
Câu mệnh lệnh
1.1. Thì hiện tại đơn- Present simple
Công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ thường:
Quy tắc thêm s/es cho động từ thường
– Động từ kết thúc bằng -sh, -ch,-ss, -o, -x: Thêm -es vào cuối.
– Động từ kết thúc bằng -y và trước đó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies vào cuối.
– Các động từ còn lại:Thêm -s vào cuối.
Vd: teach- teaches, go- goes, study- studies, come- comes, …
Lưu ý: Đối với các động từ thường cũng cần phân biệt cách phát âm s, es để đảm bảo không bị phát âm sai
Công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ tobe:
Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có những từ vựng chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
1.2. Thì quá khứ đơn – Past simple tense
Các công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ thường:
Các công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ tobe:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Các từ xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
Cách phát âm ed
Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số Các động từ bất quy tắc theo tiếng Anh. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:
Bảng cách phát âm ed
1.3. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
Các công thức tiếng Anh lớp 7 thì hiện tại tiếp diễn:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có cụm từ chỉ thời gian: Now, at the moment, right, look, listen, be quiet, at present, …
1.4. Thì tương lai đơn – Simple future tense
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ như: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…
2. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Câu so sánhCâu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
So sánh hơn:
– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N
Ví dụ: Luan is thinner than Trang (Luân cao hơn Trang)
– Với tính từ dài: S + V + more + adv/adj + than + N
Ví dụ: Nam is more intelligent than her (Nam thông minh hơn cô ấy)
So sánh bằng:
– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N
Ví dụ: She is as tall as her father (Cô ấy cao bằng bố mình)
– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N
Ví dụ: He is not as beautiful as his sister (Anh ấy không xinh bằng em gái)
So sánh hơn nhất:
Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N
Ví dụ: Tien learns the best in his class (Tiên học giỏi nhất lớp)
Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N
Ví dụ: He is the most intelligent in her class (Anh ấy thông minh nhất lớp)
3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
– Công thức tiếng Anh lớp 7 này sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì
– Cấu trúc: V + O
Ví dụ: Close the door! (Mở cửa ra)
– Trong ngữ cảnh trang trọng, lịch sự, có thể thêm “please” vào cuối câu
Ví dụ: Open the door, please (Mở cửa ra)
4. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used to
Trong tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có nhiều cách khác nhau để diễn tả một thói quen, ví dụ như: used to, be used to hoặc get used to và mỗi loại lại được sử dụng trong những trường hợp khác nhau, với ý nghĩa khác nhau. Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 học kì 1, các bạn học sinh sẽ được tìm hiểu cách sử dụng các cấu trúc này và nâng cấp điểm số tiếng Anh cấp 2 của mình lên.
Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7
Used to (từng, đã từng)
– Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa.
– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V
Ví dụ: He used to get up at 6 in the morning (Anh ấy đã từng dậy lúc 6h sáng)
Be/ Get used to (quen với)
– Được sử dụng khi nói đến hành động quen thuộc hoặc là đang dần quen với 1 điều gì
– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing
Ví dụ: He is used to waking up late (Anh ấy dần quen với việc dậy muộn)
5. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian thông dụng đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng thường rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh.
Với giới từ chỉ thời gian:
– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, chỉ thế kỷ, các buổi trong ngày
Ví dụ: In summer, In the afternoon, In June…
– On: được dùng trước các thứ, ngày tháng, 1 ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày
Ví dụ: On Friday morning, …
– At: thường được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ trong ngày
Ví dụ: at weekend, at 10 o’clock, …
Khi chỉ vị trí:
– In: sử dụng cho các địa điểm to, lớn.
Ví dụ: in country,…
– On: dùng cho 1 vùng tương đối rộng, dài như bãi biển, đường phố,…
Ví dụ: on the beach,…
– At: thường dùng cho một địa chỉ xác định, 1 địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.
Ví dụ: at school, at home…
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247