b trái nghĩa với từ: dũng cảm,nhộn nhịp, cần cù, hi sinh là
Dũng cảm:nhút nhát, hèn nhát, nhát gan, yếu hèn,...
Nhộn nhịp:trầm tĩnh, thanh thản, yên tĩnh, yên bình, bình tĩnh.
Cần cù:lười nhác, biếng làm, lười biếng,...
Hi sinh: tồn tại
2
Danh từ : nắng;nông trường;lúa;màu xanh;mực;đám cói;mái ngói;nhà hội trường;nhà ăn;nhà máy nghiền cói;nụ cười
Động từ : rạng ; óng ; nở
Tính từ : mơn mởn ; đậm ; cao ; tươi đỏ
3
Sôi sục, xao xuyến, xôn xao, say sưa
xót xa, săn sóc, xộc xệch, sột soạt
4 mình ko biết làm
6
Để chúc mừng em đạt điểm cao trong kì thi vừa rồi, mẹ đã quyết định tặng cho em một món quà mà em yêu thích. Khi đó em đã bảo mẹ mua cho mình một chiếc rubic. Nó được làm bằng nhựa cứng. Đó là loại lập phương ba nhân ba với độ dài khoảng 5 cm.
Mỗi mặt của rubic này có chín ô vuông và được sơn phủ một trong sáu màu khác nhau, đó là trắng, đỏ, cam, vàng, xanh lá cây và xanh dương. Các ô vuông này chính là hình lập phương loại nhỏ tầm 1,7 cm được ghép thành khối lớn và sắp màu lộn xộn và có thể di chuyển vị trí bằng cách xoay theo các khớp nối. Trò chơi bắt đầu bằng việc xáo trộn tất cả vị trí các ô vuông ở mỗi mặt, tức là các màu sắc xen kẽ nhau, sau đó trò chơi chỉ kết thúc khi mà mỗi mặt của khối là một màu đồng nhất. Rubic có rất nhiều cách chơi, nó sẽ luôn biết cách làm khó người chơi bằng các trường hợp đặc biệt, từ đó giúp khai thác khả năng suy nghĩ, giải quyết và tăng khả năng sáng tạo cho người chơi. Mọi thứ sẽ dễ hơn khi bạn tìm ra quy luật sắp xếp của nó. Khi mới mua về, em đã mất cả tuần mới có thể lắp được nó thành một khối đúng màu nhưng sau này nhờ quen tay em đã tìm ra một số cách để rút ngắn thời gian hơn.
Chiếc rubic này đã giúp em có thể thư giãn giải trí sau những giờ học tập chăm chỉ. Đây là một đồ chơi vừa vui, vừa giúp em tăng khả năng phản xạ. Em sẽ luôn đem nó theo mình để nhắc nhở mình phải luôn luôn cố gắng và không phụ lòng mong mỏi của bố mẹ.
cùng nghĩa với dũng cảm:gan dạ
trái nghĩa với dũng cảm : nhút nhát
Cùng nghĩa với nhộn nhịp:rộn rịp
trái nghĩa với nhộn nhịp:vắng ngắt
cùng nghĩa với cần cù:siêng năng
trái nghĩa với cần cù:lười biếng
cùng nghĩa với hi sinh:mất mạng
trái nghĩa với hi sinh:tồn tại
Bài 2
Danh từ:nắng,nông trường,lúa,màu xanh,đám cói,mái ngói,nhà hội nông trường,nhà ăn,nhà máy nghiền cói,nụ cười
Động từ:rạng,óng,nở
Tính từ,mơn mở,đậm,cao,tươi đỏ
Bài 3
Sôi sục,xao xuyến,xôn xao,say sưa
xót xa,săn sóc,xộc xệch,sột soạch
Bài 4
-Chích bông/là một con chim xinh đẹp trong thế giới loài chim
-Tình bạn của các em/ngày càng thân thiết.
-Xa xa,đoàn thuyền trên sông/đang từ từ trôi.
-Thư viện em/có rất nhiều truyện hay.
Bài 6.
Đã là trẻ con thì ai cũng phải thích một đồ chơi.Sinh nhật hồi lớp 1,mẹ đã mua tặng em một con búp bê rất xinh xắn và đáng yêu.Con búp bê của em rất đẹp và em cũng rất yêu nó.
Con búp bê được làm bằng nhựa.Con búp bê của em cao khoảng 20cm,nhỏ nhỏ,xinh xắn.Em đặt tên nó là Jennie.Jennie nhìn bề ngoài rất sang trọng với mái tóc xoăn màu vàng óng ả đúng với phong cách những cô gái phương Tây.Cái môi đỏ chúm chím cười.Mỗi khi em được nghỉ,em thường may áo ấm cho búp bê,buổi tuối em học bài búp bê nhìn em với ánh mắt trìu mến như nhác nhở em hãy học thật chăm chỉ.Đôi bàn tay có những ngón thon thon nhỏ.Em hay đổi kiểu tóc cho Jennie .Lúc thì tết bím,lúc thì nhỏng lên đỉnh đầu.Em rất thích ru ngủ búp bê và chơi cùng em ấy.Em yêu búp bê lắm,em chuẩn bị cho búp bê rất nhiều bộ váy sặc sỡ đủ màu.Em thường xin mẹ để may cho Jennie những bộ váy lung linh.Em rất em con búp bê này,em hứa sẽ giữ gìn Jennie thật cận thận!!
Mik ko biết làm bài 5 ,mik xin lũi
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247