1. A → to study (it's adj + to V)
2. C → to write (wh word to V ~ wh word S should V)
3. D → schooling : sự dạy dỗ, giáo dục ở trường
4. A → for (it's adj for sb + to V)
5. C → called (QKHT when QKĐ)
6. A → already been (have/has already + V3/ed)
7. A → surprised (người nên tính từ đuôi ed)
8. C → be completed : được hoàn thành
9. A → listen (had better + V : nên làm gì)
10.C → significantly (improve/has improved là động từ nên cần trạng từ)
11. D → take ( suggest + that + S + should + V)
12. A → could ( câu ước hiện tại)
13. D → Late ( Vì lately nghĩa là gần đây)
Câu 14 mình không biết làm 😅
15. A → Have ( used to + V0)
16. A → his dropping ( mô tả hoàn cảnh Bill Gates bỏ học năm 1975 nên phải sửa thành his dropping)
17. C → considerably ( vì sau động từ trong trường hợp này phải chuyển thành trạng từ)
18. B → have enjoyned ( third conditional form - Past Perfect + Would have + Past Participle)
19. C → not cook
20 C → to visit
22 C → had spent
23. B → to frighten (thể bị động - past participle )
24. C → to take ( thể bị động - past participle )
25. A → were helped
26. D → announced
27. C: → was (thì quá khứ đơn)
28. B: → accompanied (dạng bị động)
29. A: → was given (dạng bị động Vpp)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247