Bài $1:$
$a.$ Neil wishes she had a computer.
$-$ Câu ước ở hiện tại: S + wish (es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn/ Quá khứ tiếp diễn).
- Dùng để nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại, hoặc giả định về một điều trái với hiện tại.
$b.$ Would you like to go to the theater tonight?
- How about + V-ing? = Would + S + like + to V?: Đưa ra ý kiến, đề nghị làm gì.
$c.$ Peter doesn't mind looking after the children.
- (not) mind + V-ing (v.): không phiền làm gì.
$d.$ Ann promised she would be there by eight o'clock.
- S + promised + S + V (Lùi thì): ai đó hứa làm gì.
- Thay đổi từ: I $→$ she $;$ here $→$ there.
$====="$
Bài $2:$
$a.$ The bell ring was heard by him.
- Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + V (PII) + (by O).
$b.$ Fruit has to be picked by us very early in the morning.
- Câu bị động với động từ khuyết thiếu (Have to): S + have/ has + to + be + V (PII) + (by O).
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247