Trang chủ Toán Học Lớp 5 các bạn làm cả bài giải cho mình nhé Bài...

các bạn làm cả bài giải cho mình nhé Bài 1. Số thập phân 6 chục, 2 đơn vị, 4 phần mười được viết là: A. 62,4 B. 26,4 C. 62,04 D. 62,004 Bài 2. Chữ số 5 trong

Câu hỏi :

các bạn làm cả bài giải cho mình nhé Bài 1. Số thập phân 6 chục, 2 đơn vị, 4 phần mười được viết là: A. 62,4 B. 26,4 C. 62,04 D. 62,004 Bài 2. Chữ số 5 trong số thập phân 280,156 thuộc hàng nào? A. Phần trăm B. Phần mười C. Đơn vị D. Chục Bài 3. 36 m25dm2 =……..........m2 A. 3,65 B. 36,5 C. 36,05 D. 3605 Bài 4. 9 tấn 25 kg = ............. kg A. 9,25 B. 92,5 C. 9025 D. 90,25 Bài 5. Kết quả của phép trừ 450 - 42, 8 là: A. 47,72 B. 407,2 C. 4072 D. 40,72 Bài 6. Giá trị của biểu thức: 4,86 x 0,25 x 40 là: A.48,6 B. 4,86 C. 486 D. 46,8 Bài 7. Một hình tam giác có diện tích 17,5m2 và chiều cao là 5 m. Tính độ dài đáy tương ứng của tam giác đó? A. 4,25m B. 4,5m C. 7 m D. 3,25m ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Bài 8. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 80m, đáy bé bằng 4/3 đáy lớn và lớn, chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100 m2 thu hoạch được 500kg thóc. Thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là: A. 2,45 tạ B. 24 500 tạ C. 245 tạ D. 24,5 tạ ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 9. Một trường Tiểu học có 800 học sinh. Số học sinh nam bằng 3/ số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường? A. 40% B. 50% C. 60% D. 0,4% .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Bài 10. Tính: 9,5 x 6,8 – 9,5 x 5,8 .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... A. 9,5 B. 5,9 C. 95 D. 0,95

Lời giải 1 :

Lời giải:

Bài 1) A

Bài 2) A

Bài 3) C

Bài 4) C

Bài 5) B

Bài 6) A

Bài 7) C

Độ dài đáy của tam giác đó là:

$17,5 \times 2 : 5 = 7(m)$

Bài 8) Vì đề bạn ghi sai, phải là đáy bé bằng $\dfrac{3}{4}$ đáy lớn mới đúng vì ghi bằng $\dfrac{4}{3}$ thì sẽ không có đáp án

Chọn C

Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:

$80 \times \dfrac{3}{4} = 60(m)$

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

$(80+60):2=70(m)$

Diện tích của thửa ruộng hình thang là:

$(80+60)\times70:2= 4900$ ($m^{2}$ )

Thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là:

$4900:100\times500=24500(kg)$

Đổi 24500kg = 245 tạ

 Bài 9) Vì bạn ghi số học sinh nam bằng $\dfrac{2}{3}$ số học sinh nữ nên mình giải theo vậy

Chọn A

Tổng số phần bằng nhau là:

$2+3=5(phần)$

Số học sinh nam là:

$800:5\times2=320$ (học sinh)

Số học sinh nam chiếm số phần trăm số học sinh toàn trường là:

$320:800\times100=40$%

Bài 10)

9,5 x 6,8 – 9,5 x 5,8

= 9,5 $\times$ ( 6,8 - 5,8)

= 9,5 $\times$ 1

=9,5

Chọn A

* Giải thích cách làm:

Bài 1) 

6 chục, 2 đơn vị, 4 phần mười = 60 + 2 + $\dfrac{4}{10}$ = 60 + 2 + 0,4 = 62,4

Bài 2)

Chữ số 5 nằm ở vị trí thứ hai sau dấu phẩy nên số 5 có giá trị là $\dfrac{5}{100}$

Bài 3) 

36 $m^{2}$ 5$dm^{2}$  = 36, 05 $m^{2}$ 

Lưu ý: 1 $m^{2}$  = 100 $dm^{2}$

Mỗi đơn vị đo diện tích đều gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền sau nó

Mỗi đơn vị đo diện tích đều bằng 1/100 đơn vị lớn hơn liền trước nó.

Bài 4) 

9 tấn 25 kg = 9025 kg

lưu ý: 1 tấn = 1000kg

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1/10 đơn vị lớn hơn liền trước nó.

Bài 5) 

450 - 42,8 = 450,0 - 42,8 = 407,2

Bài 6)

4,86 $\times$ 0,25 $\times$ 40

= 1,215 $\times$ 40

= 48,6

Bài 7) 

Diện tích tam giác $=\dfrac{\text{Đáy}\times\text{ Chiều cao}}{2}$

nên Đáy = Diện tích tam giác$\times$ 2 : Chiều cao

Bài 8) 

Chiều cao = Trung bình cộng độ dài 2 đáy = Tổng độ dài 2 đáy : 2

Diện tích hình thang$=\dfrac{(\text{Đáy lớn}+\text{Đáy nhỏ})\times\text{ Chiều cao}}{2}$

Bài 9)

Đưa bài toán đã cho về dạng toán tìm tỉ số phần trăm của 2 số :

Tỉ số phần trăm của hai số a và b là: a : b  100

Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số, ta làm như sau:

-  Tìm thương của 2 số viết dưới dạng số thập phân

-  Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Bài 10)

Lưu ý tính chất:

a $\times$ b - a $\times$ c = a $\times$ ( b - c)

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247