Hiện tại đơn :
Động từ tobe:
thể khẳng định :
S + am/ is/ are+ N/ Adj
- I + am+...
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is+...
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are+...
VD:
- He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)
- The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)
- They are students. (Họ là sinh viên)
Thể phủ định:
S + am/are/is + not +N/ Adj
Chú ý :
is not = isn’t
are not = aren’t
VD :
-I am not a teacher. (Tôi không phải là một giáo viên.)
- He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy không phải là một luật sư)
- The watch is not (isn’t) expensive. (Chiếc đồng hồ không đắt tiền)
- They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên)
Thể nghi vấn :
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
A: - Yes, S + am/ are/ is.
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
VD :
Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?
A: Yes, I am. (Đúng vậy)
No, I am not. (Không phải)
Đối với động tử thường :
thể khẳng định :
S + V(s/es)
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
VD:
I often go to school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt)
- He usually gets up early. (Anh ấy thường xuyên dạy sớm)
- She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)
- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây)
thể phủ định :
S + do/ does + not + V(nguyên thể)
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)
chú ý :
do not = don’t
does not = doesn’t
VD :
- I do not (don’t) often go to school by bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)
- He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm)
- She does not (doesn’t) do homework every evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối)
- The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam)
Thể nghi vấn :
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
A: - Yes, S + do/ does.
- No, S + don’t/ doesn’t
VD:
Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)
A: Yes, she does. (Có)
No, she doesn’t. (Không)
Chúc bn học tốt <3
Công thức:
(+) S + am/is/are + Vs/es .....
(-) S + doesn't/don't + V...
(?) Does/Do + S + V....?
- dấu hiệu nhận biết của thì:
→ Always (luôn )
→ Usually (thường xuyên)
→ Often (thường thường)
→ Sometimes (thỉnh thoảng)
→ Seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
→ Never (không bao giờ......
VD: (+) : She usually does her homework in the moring.
(-): She doesn't usually do her homework in the morning.
(?): Does she usually do her homwork in the morning?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247