1. My father / with / me. / shares / this hobby /
-> My father shares this hobby with me.
2. I / the sweet / love / listening / like / melodies. / to music, / I /
-> I love listening to music, I like the sweet melodies.
3. You / when / they are / carving eggshells / should be / because / very fragile. / careful
-> You should be careful when carving eggshells because they are very fragile.
* Câu (1) ta có:
- Thể tổng quát của thì hiện tại đơn: S+ V(s/es)
- My father là chủ ngữ số ít nên chia động từ (share thêm-s)
* Câu (2) ta có:
- Love+ V-ing: Yêu thích làm việc gì
* Câu 3 ta có:
- Should+ V: Nên làm gì
`1`. My father shares this hobby with me
`->` Sử dụng cấu trúc thì `HTĐ`
`->` Cha tôi chia sẻ sở thích này với tôi
`2`. I love listening to music, I like the sweet melodies
`->` Love `+` Ving
`->` Like `+` Ving
`->` Tôi thích nghe nhạc, tôi thích những giai điệu ngọt ngào
`3`. You should be careful when carving eggshells because they are very fragile
`->` Should `+` V `:` nên làm gì
`->` Bạn nên cẩn thận khi khắc vỏ trứng vì chúng rất dễ vỡ
`@thew`
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247