Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 10 U1 the veTbs. 1. Nam often (go) 2. English...

10 U1 the veTbs. 1. Nam often (go) 2. English (speak) 3. The old people ( take) 4. School children (wear) 5. Mary often (go) 6. Mary ( take) 7. John ( take

Câu hỏi :

Đáp án kèm dấu hiệu nhận biết và thì nữa ạ

image

Lời giải 1 :

1. goes

giải thích: Vì có chữ everyday là thì hiện tại đơn, chủ ngữ là danh từ riêng nên ta dùng "goes".

Dấu hiệu nhận biết: every day

Thì: hiện tại đơn

2. are spoken

giải thích: Cấu trúc bị động

S+ be + V_ed/ V3 +O

3. are taken

giải thích: Cấu trúc bị động

S+ be + V_ed/ V3 +O

4. wear

giải thích: Vì có chữ "Mondays" là thì hiện tại đơn, chủ ngữ là danh từ  số nhiều nên ta dùng "wear".

Dấu hiệu nhận biết: Mondays

Thì: hiện tại đơn

5. goes

giải thích: Chủ ngữ là danh từ riêng nên ta dùng "goes".

Dấu hiệu nhận biết: một thói quen lặp đi lặp lại

Thì: hiện tại đơn

6. took

giải thích: Có chữ "last night" là thì quá khứ đơn ta dùng "took".

Dấu hiệu nhận biết: last night

Thì: quá khứ đơn.

7. took

giải thích: Có chữ "yesterday" là thì quá khứ đơn ta dùng "took".

Dấu hiệu nhận biết: yesterday

Thì: quá khứ đơn.

8. is written

giải thích: Cấu trúc bị động

S+ be + V_ed/ V3 +O

9. went

giải thích: Có chữ "last Sunday" là thì quá khứ đơn ta dùng "went".

Dấu hiệu nhận biết: last Sunday

Thì: quá khứ đơn.

10. walked

giải thích: Có chữ "yesterday" là thì quá khứ đơn ta dùng "walked".

Dấu hiệu nhận biết: yesterday

Thì: quá khứ đơn.

11. watched

giải thích: Có chữ "last night" là thì quá khứ đơn ta dùng "watched".

Dấu hiệu nhận biết: last night

Thì: quá khứ đơn.

12. He has gone to Ha Long Bay for two weeks.

giải thích: Có chữ "for two weeks" là thì hiện tại hoàn thành nên ta dùng "has gone".

Dấu hiệu nhận biết: for two weeks

Thì: hiện tại hoàn thành

13. were bought

giải thích: Cấu trúc bị động

S+ be + V_ed/ V3 +O

14. Have you ever

giải thích: Có chữ "ever" là thì hiện tại hoàn thành nên ta dùng "have you ever".

Dấu hiệu nhận biết: ever

Thì: hiện tại hoàn thành

15. walking

giải thích: Enjoy + V_ing: thích, tận hưởng,...

16. are

giải thích: "Action films" là cụm danh từ số nhiều nên ta dùng "are"

Thảo luận

-- Xin ctlhn ạ :>3

Lời giải 2 :

1. go -> goes ( DHNB: often, every day)

tạm dịch: Nam thuờng xuyên đi đến trường bằng xe đạp mỗi ngày

2. English is spoken all over the world ( câu bị động)

tạm dịch: Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới

3. take-> are taken ( câu bị động có từ by cộng tân ngữ phía sau

tạm dịch: Những người lớn tuổi được chăm sóc bởi con trai và con gái của họ

4. wear-> wear ( DHNB on mondays . school children số nhiều nên giữ nguyên)

tạm dịch: những học sinh trong trường học mặc đồng phục vào mỗi thứ 2

5. go-> goes ( DHNB often)

tạm dịch: marry thường đi bộ đến nơi làm

6. take-> was taken ( DHNB lastnight. câu bị động)

tạm dịch: marry đã được bố đưa đi làm vào tối hôm qua

7. take-> took (DHNB yesterday)

tạm dịch: John đi đến trường bằng xe buýt tối hôm qua

8. write-> is written ( câu bị đông từ by)

tạm dịch: quyển sách được viết bởi một tác giả nổi tiếng

9.go-> has gone ( since )

tạm dịch : cô ấy đã từng đến huế từ chủ nhật tuần trước

10. walk-> walked ( DHNB yesterday)

tạm dịch : marry đi bộ đến chỗ làm vào hôm qua

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247