$1.$ became
- "In April 2012": mốc thời gian trong quá khứ.
$→$ thì quá khứ đơn: S + V (-ed/ bất quy tắc).
$2.$ hurried
$3.$ had completed
$4.$ had just spent
- "just".
$→$ Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (Pii).
$5.$ felt
- "at the time of the interview": mốc thời gian trong quá khứ.
$→$ thì quá khứ đơn: S + V (-ed/ bất quy tắc).
$6.$ said
- S + said + (that) + S + V (Lùi thì).
$7.$ had celebrated
- Before + S + V (-ed/ bất quy tắc), S + had + V (Pii): trước khi làm gì thì đã làm điều gì khác xong rồi.
$8.$ was travelling
- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
+ Hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing.
+ Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V (-ed/ bất quy tắc).
- While + S + was/ were + V-ing, S + V (-ed/ bất quy tắc).
$9.$ spent
$10.$ were blowing
- S + V (-ed/ bất quy tắc) + while + S + was/ were + V-ing
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247