Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Cân bằng phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng...

Cân bằng phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng e 10. NH3 + CuO → N2 + Cu +H2O 11. Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NO +H2O 12. FeO+ HNO3  Fe(NO3)3 + NO +H2O 1

Câu hỏi :

Cân bằng phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng e 10. NH3 + CuO → N2 + Cu +H2O 11. Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NO +H2O 12. FeO+ HNO3  Fe(NO3)3 + NO +H2O 13. Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NO2 +H2O 14. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 15. Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O 16. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O 17. Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2 +H2O 18. Al + HNO3  Al(NO3)3 + NH4NO3 +H2O 19. Zn + HNO3  Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O 20. Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 10). 2NH3+3CuO--->N2+3Cu+3H2O

11) 3Fe3O4+28HNO3--->9Fe(NO3)3+NO+14H2O

12) 3FeO+10HNO3--->3Fe(NO3)3+NO+5H2O

13)Mg+4HNO3--->Mg(NO3)2+2NO2+2H2O

14) Fe+4HNO3--->Fe(NO3)3+NO+2H2O

15)3Cu+8HNO3--->3Cu(NO3)2+2NO+4H2O

16)10 Al+36HNO3--->10Al(NO3)3+3N2+18H2O

17) 5Mg+12HNO3--->5Mg(NO3)2+N2+6H2O

18) 8Al+30HNO3--->8Al(NO3)3+3NH4NO3+9H2O

19) 4Zn+10HNO3--->4Zn(NO3)2+NH4NO3+3H2O

20) 8Al+30HNO3--->8Al(NO3)3+3N2O+15H2O

Thảo luận

Lời giải 2 :

\(\begin{array}{l}
10.2N{H_3} + 3CuO \to {N_2} + 3Cu + 3{H_2}O\\
11.3F{e_3}{O_4} + 28HN{O_3} \to 9Fe{(N{O_3})_3} + NO + 14{H_2}O\\
12.3FeO + 10HN{O_3} \to 3Fe{(N{O_3})_3} + NO + 5{H_2}O\\
13.3Mg + 8HN{O_3} \to 3Mg{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} + 4{H_2}O\\
14.{\rm{ }}Fe{\rm{ }} + {\rm{ 4}}HN{O_3}{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3}{\rm{ }} + {\rm{ }}NO{\rm{ }} + {\rm{ 2}}{H_2}O{\rm{ }}\\
15.{\rm{ 3}}Cu{\rm{ }} + {\rm{ 8}}HN{O_3}{\rm{ }} \to {\rm{ 3}}Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}{\rm{ }} + {\rm{ 2}}NO{\rm{ }} + {\rm{ 4}}{H_2}O{\rm{ }}\\
16.{\rm{ 10}}Al{\rm{ }} + {\rm{ 36}}HN{O_3}{\rm{ }} \to {\rm{ 10}}Al{\left( {N{O_3}} \right)_3}{\rm{ }} + {\rm{ 3}}{N_2}{\rm{ }} + {\rm{ 18}}{H_2}O{\rm{ }}\\
17.{\rm{ 5}}Mg{\rm{ }} + {\rm{ 12}}HN{O_3} \to {\rm{ 5}}Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}{N_2}{\rm{ }} + 6{H_2}O{\rm{ }}\\
18.{\rm{ 8}}Al{\rm{ }} + {\rm{ 30}}HN{O_3} \to {\rm{ 8}}Al{\left( {N{O_3}} \right)_3}{\rm{ }} + {\rm{ 3}}N{H_4}N{O_3}{\rm{ }} + 15{H_2}O{\rm{ }}\\
19.{\rm{ 4}}Zn{\rm{ }} + {\rm{ 10}}HN{O_3} \to {\rm{ 4}}Zn{\left( {N{O_3}} \right)_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}N{H_4}N{O_3}{\rm{ }} + {\rm{ 3}}{H_2}O{\rm{ }}\\
20.{\rm{ 8}}Al{\rm{ }} + {\rm{ 30}}HN{O_3} \to {\rm{ 8}}Al{\left( {N{O_3}} \right)_3}{\rm{ }} + {\rm{ 3}}{N_2}O{\rm{ }} + {\rm{ 15}}{H_2}O
\end{array}\)

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247