Trang chủ Lịch Sử Lớp 7 Các bn có ai có đề ôn tập lịch sử...

Các bn có ai có đề ôn tập lịch sử ko cho mik tham khảo với ạ Mai mik thi rồi câu hỏi 3018898 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Các bn có ai có đề ôn tập lịch sử ko cho mik tham khảo với ạ Mai mik thi rồi

Lời giải 1 :

A. Lịch sử thế giới

Câu 1. Xã hội phong kiến châu Âu đã được hình thành như thế nào? Tính chất của nhà nước châu Âu và phương Đông khác nhau như thế nào? Khái niệm: Lãnh địa phong kiên.

- Thế kỉ V, các bộ tộc Giec man xâm chiếm, tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây. Các tướng lĩnh quân sự và quí tộc chiếm ruộng đất của chủ nô, trở nên quyền thế và giàu có, gọi là lãnh chúa. Nô lệ và nông dân thành nông nô. Hình thành xã hội phong kiến châu Âu

- Tính chất nhà nước châu Âu là nhà nước phong kiến phân quyền còn phương Đông là nhà nước phong kiến tập quyền

- Lãnh địa phong kiến là những vùng đất rộng lớn mà các nhà quý tộc chiếm đoạt được đã nhanh chóng biến thành của riêng mình

- Mỗi lãnh chúa phong kiế có một lãnh địa riêng

- Đặc điểm trong lãnh địa:- Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp ( khép kín)

- Cư dân: Lãnh chúa và nông nô ( Nông nô phụ thuộc hoàn toàn LC

Câu 2.

a, Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí là:

- Do yêu cầu phát triển của sản xuất, các thương nhân châu Âu cần nhiều vàng bạc, nguyên liệu và thị trường mới.

- Họ muốn tìm những con đường biển để sang buôn bán với Ấn Độ và các nước phương Đông.

- Những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, kĩ thuật đóng tàu... là điều kiện để thực hiện các cuộc phát kiến địa lý.

b, Những cuộc phát kiến lớn về địa lý:

- B. Đi.a xơ - 1487- vòng qua điểm cực Nam châu Phi

- Va- Cô đơ Ga ma - 1498- cập bến Ca-li- út phía Tây Nam Ấn Độ

- Cô lôm bô - 1492- tìm ra châu Mĩ

- Ph. Ma gien lan đi vòng quanh Trái đất từ năm1519-1522

c, Kết quả: thương nghiệp châu Âu phát triển - GCTS chiếm được nguyên liệu vàng bạc, đất đai ở các châu

d, Những cuộc phát kiến địa lí đã tác động đến xã hội châu Âu.

- Góp phần thúc đẩy thương nghiệp phát triển và đem lại cho giai cấp tư sản châu Âu những nguồn nguyên liệu quý giá, những kho vàng bạc, châu báu khổng lồ cùng những vùng đất mênh mông ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ.

 Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ sản xuất phong kiến và sự ra đời của quan hệ sản xuất tư bản ở châu Âu.

- Hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản chủ nghĩa là tư sản và vô sản ở châu Âu.

Câu 3. Sự hình thành CNTB ở châu Âu:

- quý tộc thương nhân giàu lên nhanh chóng nhờ cướp bóc của cải, tài nguyên của nước thuộc địa.

- nông dân bị bần cùng hoá

- các nhà tư sản mở rộng sản xuất kinh doanh-> xuất hiện công trường thủ công

- hình thành 2 giai cấp: Tư sản (chủ xưởng, chủ đồn điền, thương nhân) – vô sản (những người làm thuê) - quan hệ SX TBCN đã được hình thành trong lòng XHPK.

Câu 4. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á đã hình thành và phát triển như thế nào? Hiện nay các nước Đông Nam Á đều đứng chung trong 1 tổ chức gì?

Niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX

Thời gian

Nội dung

Đầu Công nguyên đến thế kỉ X

Thời kì hình thành và phát triển của các vương quốc cổ như: Vương quốc Cham-pa ở vùng Trung Bộ Việt Nam, vương quốc Phù Nam ở hạ lưu sông Mê Công, các vương quốc ở hạ lưu sông Mê Nam và trên các đảo của In-đô-nê-xi-a.

Từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII

Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến: Quốc gia Đại Việt, Cham-pa, thời kì Ăng-co huy hoàng của Cam-pu-chia, vương quốc Pa-gan (Mi-an-ma),…

Nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX

Các quốc gia Đông Nan Á bước vào thời kì suy yếu.

Từ giữa thế kỉ XIX

Lần lượt các quốc gia Đông Nam Á trở thành thuộc địa của chủ nghĩa tư bản phương Tây.

*Hiện nay các nước Đông Nam Á đều đứng chung trong tổ chức ASEAN.

Câu 5. Thành tựu thời kì Ang-co

- Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì Ăng-co.

- Sự phát triển của vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co được biểu hiện trên tất cả các mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội:

+ Các vua Cam-pu-chia thời Ăng-co đã thi hành nhiều biện pháp nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp.

+ Sử dụng vũ lực để mở rộng lãnh thổ về phía Đông, sang vùng hạ lưu sông Mê Nam (Thái Lan ngày nay) và vùng trung lưu sông Mê Công (Lào hiện nay).

+ Kinh đô Ăng-co được xây dựng như một thành phố với những đền tháp đồ sộ và độc đáo, nổi tiếng như: Ăng-co Vát, Ăng-co Thom,…

Câu 6. Những thành tựu lớn về văn hóa và khoa học kỹ thuật của người Trung Quốc thời phong kiến?

Trung Quốc thời phong kiến đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về văn hóa, khoa học - kĩ thuật và có ảnh hưởng sâu rộng tới các nước láng giềng.

* Về tư tưởng:

- Nho giáo: Giữ vai trò quan trọng. Trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến.

- Phật giáo: Thịnh hành nhất là vào thời Đường. Phật giáo cũng được tôn sùng, cho xây chùa, tạc tượng, in kinh và cử các nhà sư đi tìm hiểu về đạo Phật tại Ấn Độ.

* Văn học:

- Có nhiều thể loại như: Thơ, tiểu thuyết,…

- Với nhiều tên tuổi, tác phẩm nổi tiếng như: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,... Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Thủy hử của Thi Nại Am, Tây du kí của Ngô Thừa Ân, Hồng lâu mộng của Tào Tuyết Cần,…

* Lịch sử:

- Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên là tác phẩm sử học nổi tiếng có từ thời Hán.

- Các quan chép sử của Trung Quốc đã ghi chép, biên soạn được nhiều bộ sử đồ sộ khác như Hán thư, Đường thư, Minh sử,…

* Về khoa học - kĩ thuật: Có 4 phát minh quan trọng (Tứ đại phát minh): giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng . Đó là những cống hiến rất lớn của nhân dân Trung Quốc với nền văn minh thế giới. - Bên cạnh đó các kỷ thuật trong các ngành: đóng tàu (có bánh lái, khai mỏ, luyện kim…đều có đóng góp to lớn của người Trung Quốc

* Về nghệ thuật, kiến trúc: Có nhiều công trình đặc sắc: Vạn lí trường thành, những cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động,... còn được lưu giữ đến ngày nay.

Câu 6. Khái niệm: Chế độ quân chủ là thể chế nhà nước do vua đứng đầu.

- Chế độ quân chủ chuyên chế là chế độ mà quyền lực tâp trung tuyệt đối, tối cao, vô hạn trong tay một người (vua- hoàng đế - Thiên tử...) mọi người phải phục tùng tuyệt đối.

Câu 7 Nêu những chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường ?

* Chính sách đối nội

- Cử người cai quản các địa phương - Mở khoa thi để tuyển chọn nhân tài

- Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân

* Chính sách đối ngoại

- Tiến hành gây chiến tranh xâm lược để mở rộng bờ cõi

* Sự thịnh vượng của thời Đường được biểu hiện như thế nào?

Kinh tế: sản xuất nông nghiệp phát triển

- Giảm tô thuế, bớt sưu dịch.

- Thực hiện chế độ quân điền : lấy đất công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.

* Chính trị:

- Củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương nâng cao quyền lực của Hoàng đế.

- Mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài.

* Xã hội: ổn định, đời sống nhân dân ấm no.

* Đối ngoại: với tiềm lực về kinh tế và quân sự: nhà Đường tiếp tục chính sách xâm lược các nước, lãnh thổ Trung Quốc được mở rộng.

 Đất nước thống nhất, chính quyền vững mạnh, là cơ sở để đẩy mạnh phát triển kinh tế, Trung Quốc trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á.

Câu 8. So sánh sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến Phương Đông và Phương Tây

* Giống nhau - Cơ sở kinh tế chủ yếu: nông nghiệp

- Xã hội có hai giai cấp: Thống trị - bị trị

- Giai cấp thống trị có cuộc sống sung sướng dựa vào bóc lột địa tô

* Khác nhau:

XHPK Phương đông

XHPK Châu Âu

Thời gian hình thành

Hình thành sớm (TCN)

- Hình thành muộn (TK V)

Giai cấp

Hai giai cấp: Địa chủ - nông dân lĩnh canh

- Hai giai cấp: Lãnh chúa – nông nô

Quá trình phát triển

Phát triển chậm, suy vong kéo dài

- Phát triển nhanh, suy vong nhanh

Bản chất nền KT

- Nông nghiệp mở rộng

- Nông nghiệp khép kín

B. LỊCH SỬ VIỆT NAM

Câu 1. Những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước

- Chọn Cổ Loa làm kinh đô.

- Bỏ chức Tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc, thiết lập một bộ máy cai trị mới từ trung ương đến địa phương, quy định các lễ nghi trong triều và màu sắc trang phục của quan lại các cấp.

Câu 2. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước như thế nào? Các em đã học tập được gì về thời niên thiếu của Đinh Bộ Lĩnh?

Đinh Bộ Lĩnh là con ông Đinh Công Trứ, ở Hoa Lư (Ninh Bình)

Nhờ nhân dân ủng hộ, Đinh Bộ Lĩnh liên kết với sứ quân Trần Lãm, chiêu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ, lần lược tiến đánh các sứ quân khác, đánh đâu thắng đấy, được nhân dân tôn là Vạn Thắng Vương

Năm 967 đất nước thống nhất, yên bình

Em đã học được từ Đinh Bộ Lĩnh lòng yêu nước, trí thông minh, anh dũng, tuổi nhỏ nhưng có ý chí lớn, muốn làm nhiều việc giúp ích cho đất nước

Câu 3. Tóm tắt cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn năm 981?

Hoàn cảnh lịch sử:

Cuối năm 979 nhà Đinh rối loạn quân Tống xâm lược.

Diễn biến:

- Đầu năm 981, quân Tống tiến theo 2 đường: thuỷ và bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy.

- Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến.

- Ông cho quân đóng cọc ở cửa sông Bạch Đằng để chặn quân thuỷ của địch. Nhiều trận chiến đấu diễn ra ác liệt. Cuối cùng quân thủy bị đánh lui.

-Trên bộ, quân ta chặn đánh quân Tống quyết liệt, không kết hợp được với quân thủy nên quân Tống bị tổn thất nặng nề, buộc phải rút quân về nước.

Kết quả, ý nghĩa:

- Cuộc kháng chiến thắng lợi.

- Ý nghĩa

+ Chiến thắng biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân ta.

+ Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cồ Việt.

Câu 4.

a, Tình hình nông nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê:

- Ruộng đất trong nước nói chung thuộc quyền sở hữu của làng xã. Nhân dân trong làng chia đều ruộng đất cho nhau để cày cấy.

- Tổ chức lễ cày Tịch điền hàng năm để khuyến khích nhân dân sản xuất.

- Việc khai khẩn đất hoang được mở rộng.

- Nhà nước chú ý vấn đề trị thủy, đào vét kênh ngòi ở nhiều nơi, vừa thuận lợi cho việc đi lại vừa tiện tưới tiêu cho đồng ruộng.

- Nghề trồng dâu nuôi tằm cũng được khuyến khích.

=> Mùa lúa các năm 987, 989 đều tươi tốt, được mùa liên tục. Nông nghiệp ngày càng ổn định và bước đầu phát triển

b,Thủ công nghiệp:

- Thủ công nghiệp nhà nước:

+ Xây dựng một số xưởng thủ công nhà nước, chuyên chế tạo các sản phẩm phục vụ nhu cầu của vua quan.

+ Tập trung nhiều thợ giỏi, lành nghề trong các xưởng đúc tiền, rèn vũ khí, may mũ áo, xây dựng cung điện, chùa chiền,…

- Thủ công nghiệp nhân dân: Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển như nghề dệt lụa, kéo tơ, làm giấy, làm đồ gốm,…

c,Thương nghiệp:

- Nhà nước cho đúc tiền đồng để lưu thông trong nước.

- Có sự giao lưu, buôn bán với nước ngoài, nhất là với Trung Quốc.

- Nhiều trung tâm buôn bán và chợ làng quê được hình thành ở các địa phương.

d, Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có nhiều thay đổi, tiêu biểu là:

- Các nhà sư được nhà nước trọng dụng, nhân dân kính trọng, chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi, thể hiện sự phát triển thịnh trị của đạo Phật.

- Vùng nào cũng có lò luyện võ, trai gái đều chuộng võ, ca hát, nhảy múa phát triển, các lễ hội được tiếp tục phát huy. Đây là bước tiến quan trọng trong đời sống xã hội và văn hóa Đại Cồ Việt.

...................

Thảo luận

Lời giải 2 :

NỘI DUNG ÔN TẬP


Câu 1: Cuối thế kỉ V, xã hội Tây Âu có biến động to lớn gì?
   A. Dân số gia tăng.
   B. Sự xâm nhập của người Giéc-man.
   C. Công cụ sản xuất được cải tiến.
   D. Kinh tế hàng hóa phát triển.
Câu 2: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là?
   A. Địa chủ và nông dân.
   B. Chủ nô và nô lệ.
   C. Lãnh chúa và nông nô.
   D. Tư sản và nông dân.
Câu 3: Đặc điểm của nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến?
   A. Là nền kinh tế tự cung tự cấp.
   B. Trao đổi bằng hiện vật.
   C. Là nền kinh tế hàng hóa. 
   D. Có sự trao đổi buôn bán.
Câu 4: Nguyên nhân hình thành các thành thị trung đại ở châu Âu?
   A. Sản xuất bị đình trệ.
   B. Các lãnh chúa cho xây dựng các thành thị trung đại.
   C. Sự ngăn cản giao lưu buôn bán của các lãnh địa.
   D. Nghề thủ công phát triển nảy sinh nhu cầu trao đổi buôn bán.
Câu 5: Cuộc phát kiến địa lí đầu tiền được tiến hành vào thế kỉ nào?
   A. Thế kỉ XIV.
   B. Thế kỉ XV.
   C. Thế kỉ XVI.
   D. Thế kỉ XVII.
Câu 6: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ?
   A. C.Cô-lôm-bô.
   B. Va-xcô đơ Ga-ma.
   C.  B. Đi-a-xơ.
   D. Ph. Ma-gien-lan.
Câu 7: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu là?
   A. Tư sản và tiểu tư sản.
   B. Tư sản và nông dân.
   C. Tư sản và vô sản.
   D. Nông dân và công nhân.
Câu 8: Giai cấp tư sản đang lên ở châu Âu đã chống lại hệ tư tưởng của tôn giáo nào?
   A. Đạo Ki-tô.
   B. Đạo Hồi.
   C. Đạo Phật.
   D. Ấn Độ giáo.
Câu 9: Đại diện tiêu biểu nhất của Phong trào văn hóa Phục Hưng trong lĩnh vực hội họa là?
   A. Rem-bran.
   B. Van-Gốc.
   C. Lê-vi-tan.
   D. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
Câu 10: Đại diện tiêu biểu nhất của Phong trào Cải cách tôn giáo là?
   A. Can-vanh.
   B. Tô-mát Muyn-xe.
   C. Lu-thơ.
   D. Đê- các-tơ.
Câu 11: Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ khi nào?
   A. Thế kỉ III.
   B. Thế kỉ II.
   C. Thế kỉ II trước công nguyên.
   D. Thế kỉ III trước công nguyên.
Câu 12: Triều đại nào được coi là giai đoạn phát triển thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?
   A. Nhà Tống.
   B. Nhà Đường.
   C. Nhà Minh.
   D. Nhà Thanh.
Câu 13: Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?
   A. Vương triều Hác-sa.
   B.Vương triều Hồi giáo Đê-li.
   C. Vương triều Mô-gôn.
   D. Vương triều Gúp-ta.
Câu 14: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là?
    A. Mùa khô và mùa mưa.
    B. Mùa khô và mùa lạnh.
    C. Mùa đông và mùa xuân.
    D. Mùa thu và mùa hạ.
Câu 15: Quốc gia nào có lịch sử lâu đời và phát triển nhất Đông Nam Á thời cổ - trung đại?
 A. Thái Lan.
 B. Cam-pu-chia
 C. Việt Nam.
 D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 16: Ở Trung Quốc tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng của giai cấp phong kiến?
  A. Nho giáo.
  B. Đạo giáo.
  C. Phật giáo.
  D.Tôn giáo dân gian Trung Quốc.
Câu 17: Xã hội phong kiến Trung Quốc bao gồm những giai cấp nào?
  A. Quý tộc, nông dân.
  B. Địa chủ, nông nô.
  C. Địa chủ, nông dân lĩnh canh.
  D. Quý tộc, nông nô.
Câu 18: Cuối thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào?
 A. Anh.
 B. Pháp.
 C. Tây Ban Nha.
 D. Hà Lan.
Câu 19: Chủ nhân đầu tiên của đất nước Lào là?
 A. Người Lào Lùm.
 B. Người Khơ-me.
 C. Người Lào Xủng.
 D. Người Lào Thơng.
Câu 20: Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào?
 A. Trung Quốc.
 B. Nhật Bản.
 C. Ấn Độ.
 D. Phương Tây
Câu 21: Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã có hành động gì?  
A. Xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. 
B. Tiếp tục dẹp loạn 12 sứ quân.
C. Cử người sang giảng hòa với nhà Nam Hán.
D. Lên ngôi vua và dời đô về Hoa Lư.
Câu 22: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
 A. Trần Lãm
 B. Đinh Bộ Lĩnh.
 C. Phạm Bạch Hổ.
 D. Ngô Xương Xí.
Câu 23: Căn cứ của nghĩa quân Đinh Bộ Lĩnh được xây dựng ở vùng nào?  
A. Cổ Loa (Hà Nội).
B. Thuận Thành (Bắc Ninh).
C. Phong Châu (Phú Thọ).
D. Hoa Lư (Ninh Bình).
Câu 24: Sau khi lên ngôi, Đinh Tiên Hoàng đã đặt tên nước là gì?
A. Đại Cồ Việt.
B. Đại Việt.
C. Đại Ngu.
D. Đại Nam.
Câu 25: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào?
A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất.
B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.
C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh nhường ngôi.
D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi.
Câu 26: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
 A. Đinh Toàn.
 B. Thái hậu Dương Vân Nga.
 C. Lê Hoàn.
 D. Đinh Liễn.
Câu 27: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?
 A. Phật giáo.
 B. Nho giáo.
 C. Đạo giáo.
 D. Thiên Chúa giáo.
Câu 28: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời?
 A. Lý.
 B. Đinh.
 C. Ngô.
 D. Trần.
Câu 29: Triều đại phong kiến nào nối tiếp nhà Đinh?
A. Nhà Lý.
B. Nhà Tiền Lê.
C. Nhà Trần.
D. Nhà Hậu Lê.
Câu 30: Kế cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?
A. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (mùa xuân năm 40).
C. Kháng chiến chống quân Lương xâm lược (545).
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).
Câu 31: Ai là người sáng lập nên nhà Lý vào năm 1009?  
A. Lý Anh Tông.
B. Lý Nhân Tông.
C. Lý Công Uẩn.
D. Lý Thánh Tông.
Câu 32: Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long không xuất phát từ lý do nào sau đây?  
A. Đất nước đã hòa bình, ổn định cần có điều kiện thuận lợi để phát triển.
B. Vua Lý không muốn đóng đô ở Hoa Lư vì đó là kinh đô của nhà Đinh- Tiền Lê.
C. Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước.
D. Địa thế của Thăng Long rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.
Câu 33: Năm 1054, nhà Lý đã đổi tên nước là gì?  
A. Đại Cồ Việt
B. Đại Việt
C. Đại Ngu
D. Đại Nam
Câu 34: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là?  
A. Hoàng Việt luật lệ.
B. Luật Hồng Đức.
C. Hình thư.         
D. Hình luật.
Câu 35: Vì sao nhà Tống lại muốn đem quân xâm lược Đại Việt?
A. Để giải quyết những khó khăn ở trong nước.
B. Do sự xúi giục của Cham-pa.
C. Do nhà Lý không chấp nhận tước vương của nhà Tống.
D. Do giai đoạn này nhà Tống hùng mạnh.
Câu 36: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?  
A. Đánh du kích.
B “Tiến công trước để tự vệ”.
C. Đánh lâu dài.
D. Phòng thủ.
Câu 37: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là? 
A. Đánh vào cơ quan đầu nào của quân Tống.
B. Đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
C. Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.
D. Đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm.
Câu 38: 
“Nam quốc sơn hà Nam đế cư
       Tiệt nhiên định phận tạo thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư”
Ý nào nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của 4 câu thơ trên?
A. Đánh đòn tâm lý vào kẻ thù khiến chúng hoang mang, lo sợ.
B. Khích lệ tinh thần quân địch.
C. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân Đại Việt.
D. Khẳng định chủ quyền của đất nước.
Câu 39: Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển, hàng năm vào mùa xuân các vua Lý thường làm gì?  
A. Lễ cày tịch điền.
B. Lễ tế trời đất.
C. Lễ ban cấp ruộng đất cho nông dân.
D. Lễ đại triều.
Câu 40: Hoạt động ngoại thương thời Lý phát triển mạnh ở thương cảng nào?  
A. Nước Mặn
B. Phố Hiến
C. Thanh Hà
D. Vân Đồn (Quảng Ninh)

ĐÂY LÀ ĐỀ ÔN TẬP CỦA TRƯỜNG MÌNH BẠN XEM THAM KHẢO NHÉ

Bạn có biết?

Lịch sử là môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người. Đây là thuật ngữ chung có liên quan đến các sự kiện trong quá khứ cũng như những ghi nhớ, phát hiện, thu thập, tổ chức, trình bày, giải thích và thông tin về những sự kiện này. Những học giả viết về lịch sử được gọi là nhà sử học. Các sự kiện xảy ra trước khi được ghi chép lại được coi là thời tiền sử.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247