1. won
2. were
3. was taking
4. could travel
5. was eating
6. didn't came
7. could finish
8. were
công thức câu bị động thì HTTD :
S +wish(es) + that + S + was/were + Ving
CÔNG THỨC CÂU ĐIỀU ƯỚC Ở HIỆN TẠI : Diễn tả một điều trái với hiện thực
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1
Can -> could
Will -> would
CÔNG THỨC CÂU ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would/could + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t /couldn't + V1
1. He wishes that he would be the match.
2. I wish that it was nice today.
3. I wish they taking a rest at the mountainous resort at the moment.
4. Ba wishes that he could travel around the world in the future.
5. I wish I was eating at a restaurant now.
6. Mary wishes she didn't came to the club late.
7. They wish they cloud finish the task on time.
8. We wish we were here now.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247