Câu 5: (1đ) Vì sao người diễn viên già trào nước mắt?
A. Người diễn viên già trào nước mắt vì ông đã được diễn vai diễn cuối cùng.
B. Người diễn viên già trào nước mắt vì ông tìm thấy chiếc va li hóa trang cũ kĩ của mình.
C.Người diễn viên già trào nước mắt vì ông thấy cảm động và vui sướng vì mình đã đem lại niềm vui, niềm tin cho chú bé.
D. Người diễn viên già trào nước mắt vì đây là vai diễn phụ, không có lời thoại
Câu 6: (1đ) Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Câu chuyện muốn nói với em là: Chúng ta cần biết quan tâm và mang lại niềm vui cho người khác.
B. Câu chuyện muốn nói với em là: Người diễn viên già rất vui vì ông được diễn vai diễn cuối cùng.
C. Câu chuyện muốn nói với em là: Cậu bé vô cùng vui sướng khi có người vẫy tay lại với mình.
D. Câu chuyện muốn nói với em là: Khi có người vẫy tay chào mình thì mình phải vẫy tay chào lại.
Câu 7: (0,5đ) câu “Mỗi khi tàu đến, chú bé háo hức đưa tay vẫy vẫy, chỉ mong có một hành khách nào đó vẫy lại, nhưng chẳng ai để ý đến chú bé.” có quan hệ từ là:
A. Mỗi khi
B. đến
C. nhưng
D. đến, nhưng
Từ thung lũng thuộc từ loại nào ?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Đại từ
Câu 9: (1đ) Câu “Người diễn viên già làm cho chú bé vui sướng, còn giúp chú bé không mất lòng tin vào cuộc đời.” chuyển thành câu có sử dụng cặp quan hệ từ hợp lí là:
A. Nếu người diễn viên già làm cho chú bé vui sướng thì còn giúp chú bé không mất lòng tin vào cuộc đời.
B. Vì người diễn viên già làm cho chú bé vui sướng nên còn giúp chú bé không mất lòng tin vào cuộc đời.
C. Mặc dù người diễn viên già làm cho chú bé vui sướng nhưng còn giúp chú bé không mất lòng tin vào cuộc đời.
D. Không những người diễn viên già làm cho chú bé vui sướng mà còn giúp chú bé không mất lòng tin vào cuộc đời.
Câu 11: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “đông đúc”
A. vắng ngắt
B. tấp lập
C. hớn hở
D. đông vui
Câu 13:Từ in đậm trong câu sau thuộc loại từ gì? “Hùng là một học sinh rất chăm chỉ. Cậu ta luôn dành hết thời gian ở nhà để học bài cũ và chuẩn bị bài mới.”
A. Danh từ
B. Đại từ
C. Động từ
D. Tính từ
Câu 14:Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ láy?
A. Bao la, bát ngát, cheo leo, hùng vĩ.
B. Mênh mông, cheo leo, hùng vĩ, bát ngát.
C. Mênh mông, cheo leo, long lanh, bát ngát.
D. Bao la, bát ngát, cheo leo, mênh mông.
Câu 15:Từ “đầu” trong câu văn nào sau đây mang nghĩa gốc?
A. Có một quyển sách đặt ở đầu giường.
B. Chúng ta phải bảo vệ rừng đầu nguồn .
C. Đầu gối bạn Hùng bị chảy máu.
D. Em bị đau đầu.
Câu 16: Từ “bò” trong câu sau sử dụng loại từ nào để chơi chữ? “ Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.”
A. từ nhiều nghĩa
B. từ trái nghĩa
C. quan hệ từ
D. từ đồng âm
âu 17: Trong câu: “ Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. So sánh và nhân hóa
D. Điệp từ - điệp ngữ
Câu 18: Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để chỉ trạng thái?
A.vạm vỡ - gầy gò
B.thật thà – gian xả
C. hèn nhát – dũng cảm
D. sung sướng – đau khổ
CHÚC BẠN HỌC TỐT
CHO XIN CTLHN
Câu 5: Vì sao người diễn viên già trào nước mắt?
A. Người diễn viên già trào nước mắt vì ông đã được diễn vai diễn cuối cùng.
B. Người diễn viên già trào nước mắt vì ông tìm thấy chiếc va li hóa trang cũ kĩ của mình.
C. Người diễn viên già trào nước mắt vì ông thấy cảm động và vui sướng vì mình đã đem lại niềm vui, niềm tin cho chú bé.
D. Người diễn viên già trào nước mắt vì đây là vai diễn phụ, không có lời thoại
Câu 6: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Câu chuyện muốn nói với em là: Chúng ta cần biết quan tâm và mang lại niềm vui cho người khác.
B. Câu chuyện muốn nói với em là: Người diễn viên già rất vui vì ông được diễn vai diễn cuối cùng.
C. Câu chuyện muốn nói với em là: Cậu bé vô cùng vui sướng khi có người vẫy tay lại với mình.
D. Câu chuyện muốn nói với em là: Khi có người vẫy tay chào mình thì mình phải vẫy tay chào lại.
Câu 7: Câu “Mỗi khi tàu đến, chú bé háo hức đưa tay vẫy vẫy, chỉ mong có một hành khách nào đó vẫy lại, nhưng chẳng ai để ý đến chú bé.” có quan hệ từ là:
A. Mỗi khi
B. đến
C. nhưng
D. đến, nhưng
Từ thung lũng thuộc từ loại nào?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Đại từ
Câu 9: Câu “Người diễn viên già làm cho chú bé vui sướng, còn giúp chú bé không mất lòng tin vào cuộc đời.” chuyển thành câu có sử dụng cặp quan hệ từ hợp lí là:
A. Nếu người diễn viên già làm cho chú bé vui sướng thì còn giúp chú bé không mất lòng tin vào cuộc đời.
B. Vì người diễn viên già làm cho chú bé vui sướng nên còn giúp chú bé không mất lòng tin vào cuộc đời.
C. Mặc dù người diễn viên già làm cho chú bé vui sướng nhưng còn giúp chú bé không mất lòng tin vào cuộc đời.
D. Không những người diễn viên già làm cho chú bé vui sướng mà còn giúp chú bé không mất lòng tin vào cuộc đời.
Câu 11: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “đông đúc”
A. vắng ngắt
B. tấp lập
C. hớn hở
D. đông vui
Câu 13: Từ in đậm trong câu sau thuộc loại từ gì? “Hùng là một học sinh rất chăm chỉ. Cậu ta luôn dành hết thời gian ở nhà để học bài cũ và chuẩn bị bài mới.”
A. Danh từ
B. Đại từ
C. Động từ
D. Tính từ
Câu 14: Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ láy?
A. Bao la, bát ngát, cheo leo, hùng vĩ.
B. Mênh mông, cheo leo, hùng vĩ, bát ngát.
C. Mênh mông, cheo leo, long lanh, bát ngát.
D. Bao la, bát ngát, cheo leo, mênh mông.
Câu 15: Từ “đầu” trong câu văn nào sau đây mang nghĩa gốc?
A. Có một quyển sách đặt ở đầu giường.
B. Chúng ta phải bảo vệ rừng đầu nguồn .
C. Đầu gối bạn Hùng bị chảy máu.
D. Em bị đau đầu.
Câu 16: Từ “bò” trong câu sau sử dụng loại từ nào để chơi chữ? “ Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.”
A. từ nhiều nghĩa
B. từ trái nghĩa
C. quan hệ từ
D. từ đồng âm
Câu 17: Trong câu: “ Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. So sánh và nhân hóa
D. Điệp từ - điệp ngữ
Câu 18: Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để chỉ trạng thái?
A.vạm vỡ - gầy gò
B.thật thà – gian xả
C. hèn nhát – dũng cảm
D. sung sướng – đau khổ
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247