Trang chủ Tiếng Anh Lớp 11 I. Fill in a preposition for each sentence. 1. Goodbye!...

I. Fill in a preposition for each sentence. 1. Goodbye! See you..............................Tuesday. 2. We walked..........................................ha

Câu hỏi :

I. Fill in a preposition for each sentence. 1. Goodbye! See you..............................Tuesday. 2. We walked..........................................half an hour to reach the waterfall. 3. I am interested ………………………. playing computer games. 4. They return to the hotel………………….11pm II. Give the correct form of the verbs in brackets. 1. Minh loves (watch)………………………….. action films on TV. 2. She wishes she (can)…………………………. have a new bicycle. 3. We (go)…………………………………… shopping last weekend. 4. I (not finish)………………………………… my homework yet.

Lời giải 1 :

   1. Goodbye! See you $on$ Tuesday.

$\Longrightarrow$   Điền $On$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Tạm biệt! Hẹn gặp lại các bạn vào Thứ Ba.

$\Longrightarrow$   Chúng ta dùng $On$ trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.

   2. We walked $for$ half an hour to reach the waterfall.

$\Longrightarrow$   Điền $For$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Chúng tôi phải đi bộ 30 phút để đến thác nước.

$\Longrightarrow$   $For$ $+$ $Time$ $+$ $To$ : Dành thời gian vào 1 việc gì đó.

   3. I am interested $in$ playing computer games.

$\Longrightarrow$   Điền $In$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Tôi đang thích thú khi đang chơi trò chơi điện tử.

$\Longrightarrow$   Chúng ta dùng $In$ trước các từ chỉ thời gian dài như Năm, Tháng, Tuần, Mùa, Thế kỉ,...

   4. They return to the hotel $at$ 11p.m

$\Longrightarrow$   Điền $At$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Họ trở về khách sạn lúc 11 giờ tối.

$\Longrightarrow$   Chúng ta dùng $At$ trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.

  $II$. $Give$ $the$ $correct$ $form$ $of$ $the$ $verbs$ $in$ $brackets$.

   1. Minh loves ( Watch ) $watching$ action films on TV.

$\Longrightarrow$   Điền $Watching$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Minh rất thích xem phim hành động trên TV.

$\Longrightarrow$   $Loves$ $watching$ : Thích xem 1 chương trình gì đó.

   2. She wishes she ( Can ) $could$ have a new bicycle.

$\Longrightarrow$   Điền $Could$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Cô ấy ước mình có thể có một chiếc xe đạp mới.

$\Longrightarrow$   $Could$ $have$ $a$ $new$ $bicycle$ : Có thể có 1 thứ gì đó.

   3. We ( Go ) $went$ shopping last weekend.

$\Longrightarrow$   Điền $Went$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Cuối tuần trước chúng tôi đã đi mua sắm.

$\Longrightarrow$   Động từ bất quy tắc của $Go$ ở $V_2$ là $Went$.

$\Longrightarrow$   Dấu hiệu nhận biết $Last$ $weekend$

   4. I ( Not finish ) $have$ $not$ $finished$ my homework yet.

$\Longrightarrow$   Điền $Have$ $not$ $finished$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà của mình.

$\Longrightarrow$   Động từ có quy tắc thì thêm $Ed$ phía sau.

$#BearChan$

Thảo luận

Lời giải 2 :

`I.`

`1.` Đáp án: on 

`→` Có cấu trúc : on + số ngày trong tuần 

`→` Cấu trúc HTĐ (+) S + V_inf + O + time 

`2.` Đáp án: for 

`→` Có cấu trúc : for + time + to do sth ( để ) 

`→` Cấu trúc QKĐ (+) S + V_ed\2 + O + time 

`3.` Đáp án: in 

`→` Có cấu trúc : tobe interested in + V_ing ( thích ) 

`→` adj_ed diễn tả trạng thái , cảm xúc của con người 

`4.` Đáp án: at 

`→` Có cấu trúc có : at + time ( thời gian ) 

`→` Cấu trúc HTĐ (+) S + V_inf(s\es) + O 

`II.`

`1` watching 

`→` Có cấu trúc: love + V_ing ( yêu thích ) 

`→` Cấu trúc HTĐ (+) S + V_inf (s\es) + O 

`2` could 

`→` Có cấu trúc: S + wish\es + S + V_ed\2 + O 

`→` Cấu trúc wish loại 1 diễn tả điều ko thật HT 

`3` went 

`→` Vì ở đây có DHNB là : last weekend 

`→` Chia QKĐ (+) S + V_ed\2 + O + time 

`4` haven't finished 

`→` Vì ở đây có dấu hiệu nhận biết là : yet 

`→` Chia HTHT (+) S + have \ has + PP + O 

`Khoa`

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247