12. B (Bạn có thể nói cho tôi biết cách nấu món ăn này không?)
13. C (Tôi quên đội mũ che nắng hôm nay và tôi bị _______.
A. đau tai B. đau lưng C. nhức đầu D. đau bụng)
14. A
(- "Tôi đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình." - “_____________.”
A. Xin chúc mừng! B. Đó là một ý kiến hay. C. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy. D. Vậy à?)
15. B (Some đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.) (sugar là "đường", danh từ không đếm được --> some more sugar: thêm một ít đường. Dịch câu: "Tôi có thể xin thêm một ít đường trong cà phê không?"
(Little + danh từ không đếm được: rất ít (có khuynh hướng phủ định)
Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít (có tính phủ định))
`12.` B
`-` how to + V1: cách để làm gì
`13.` C
`-` forgot to wear a sun hat: quên mang mũ đi nắng `->` headache: đau đầu
`14.` A
`-` I’ve passed my driving test: tôi đã vượt qua bằng lái xe `->` Congratulations: chúc mừng
`15.` C
`-` some + N số nhiều/ không đếm được (dùng trong câu mời mọc, đề nghị)
@Càng
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247