Trang chủ Sinh Học Lớp 9 giải hộ mình phần tự uận với mình donated 5...

giải hộ mình phần tự uận với mình donated 5 sao cho câu hỏi 81871 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

giải hộ mình phần tự uận với mình donated 5 sao cho

image

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

Tương tự như phân tử ADN thì ARN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các ribonucleotit.

Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần : 

  • 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X)  khác ở phân tử ADN  là không có T   
  •  1 gốc đường  ribolozo (C5H12O5 ), ở ADN có gốc đường  đêoxiribôz(C5H10O4 )
  •  1 gốc axit photphoric (H3PO4).

ARN có cấu trúc gồm một  chuỗi  poliribonucleotit . Số ribonucleotit trong ARN bằng một nửa nucleotit trong phân tử ADN tổng hợp ra nó.

Các ribonucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa gốc(H3PO4)của ribonucleotit này với gốc đường ribolozo của ribonucleotit kia tạo thành  chuỗi poliribonucleotit. 

 

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Câu 1:

a.

- Cho P thuần chủng thân xám lai với thân đen thu được F1 toàn ruồi thân xám

→ Tính trạng thân xám là tính trạng trội

b.

* Quy ước:

A - Thân xám

a - Thân đen

- P thuần chủng thân xám có kiểu gen AA

- P thuần chủng thân đen có kiểu gen aa

* Sơ đồ lai:

P:             AA                            ×                      aa

`G_P`:          A                                                       a

F1:                                            Aa

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Ruồi thân xám

c.

* F1 tạp giao:

F1 × F1:              Aa                    ×                   Aa

`G_{F_1}`:               A; a                                        A; a

F2:                                      AA; Aa; Aa; aa

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa

+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Ruồi thân xám : 25% Ruồi thân đen

d.

* F1 lai phân tích:

F1 × aa:                       Aa                        ×                    aa

G:                                A; a                                               a

Fa:                                                         Aa; aa

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa

+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Ruồi thân xám : 50% Ruồi thân đen

Câu 2:

a.

- Ở kì sau của quá trình nguyên phân, các NST ở dạng `4n` đơn

⇒ Số NST vào kì sau của quá trình nguyên phân của tế bào Ruồi giấm đó là `16` NST đơn

b.

- Số tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân là:

`2^5 = 32` tế bào

- Số NST trong các tế bào con được tạo ra là:

`32 × 8 = 256` NST

Câu 3:

- Ở kì sau của quá trình giảm phân II, các NST ở dạng `2n` đơn

⇒ Số NST có trong tế bào của loài gà vào kì sau của quá trình giảm phân II là `78` NST đơn

Câu 4:

a.

- Tổng số Nu của phân tử ADN là:

`5100 × 2 : 3,4 = 3000` Nu

- Ta có:

· `A = T = 600` Nu

- Số Nu loại G và X của phân tử ADN là:

`(3000 - 600.2) : 2 = 900` Nu

b.

- Số lượng chu kì xoắn của phân tử ADN là:

`3000 : 20 = 150` chu kì xoắn

c.

- Số liên kết Hiđrô của phân tử ADN là:

`2.600 + 3.900 = 3900` liên kết Hiđrô

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247