2a. Những từ có sử dụng biện pháp nhân hóa : tôi , nhún nhảy , con nhà võ , tợn lắm , dám cà khịa , bà con trong xóm, to tiếng , nhịn , đáp lại , không nói , những gã xốc nổi , ngông cuồng
b.- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật : con nhà võ, bà con trong xóm , những gã xốc nổi
- Dùng những từ ngữ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật : nhún nhảy , tợn lắm, dám cà khịa , to tiếng , nhịn , đáp lại , không nói, ngông cuồng
- Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người : tôi
c. Biện pháp nhân hóa có tác dụng khắc họa Dế Mèn là một chàng dế to khỏe, cường tráng , có thân hình vạm vỡ nhưng đồng thời lại là một con người kiêu căng , ngạo mạnh, không coi ai ra gì và luôn cho rằng mình là người giỏi nhất.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247