1.At this time next Saturday, i am going to attend a meeting in Hue ( câu chia ở tương lại gần vì kế hoạch đã được lập ra và dự định làm)
2. Wind energy will be used as a cheap, clean and effective source of energy in the future ( câu ở bị động tương lại đơn)
3. They have lived here for ten years ( câu chia ở thì hiện tại hoàn thành )
4. I hope that metros will be build in Vietnam soon ( câu bị động chia ở tương lại đơn)
5. Nam often plays football in the afternoon. ( câu ở thì hiện tại đơn vì có “ often”
1. will be attending
Công thức: S+will+be+V_ing (dùng để nói về 1 việc làm chắc chắn làm, có thời gian, kế hoạch rõ ràng trong tương lai)
Tạm dịch: Vào thời gian này thứ bảy tuần sau, tôi sẽ tham dự 1 buổi gặp mặt ở Huế.
2. is used
Công thức: S+be+V3/ed (bị động)
Tạm dịch: Năng lượng gió được sử dụng như một nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả trong tương lai.
3. have lived
Công thức: S+have/has+V3/ed (hiện tại hoàn thành)
Tạm dịch: Họ sống ở đây được 10 năm rồi.
4. will be built
Công thức: S+will+be+V3/ed (bị động)
Tạm dịch: Tôi mong rằng tàu điện sẽ sớm được xây dựng ở Việt Nam.
5. plays
Tạm dịch: Nam thường chơi đá bóng vào buổi chiều.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247