Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 42:
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : Số phân tử HCl : Số phân tử $AlCl_{3}$ : Số phân tử $H_{2}$ = 2 : 6 : 2 : 3
Chọn C.
Câu 43:
ADCT:
$d_{CO_2/kk}$ = $\frac{M_{CO_2}}{M_{kk}}$ = $\frac{44}{29}$ ≈ 1,52
⇒ Khí $CO_{2}$ nặng hơn không khí khoảng 1,52 lần.
Chọn D.
Câu 44:
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
$m_{CaO}$ + $m_{CO_2}$ = $m_{CaCO_3}$
a + 4,4 = 10 (kg)
⇒ a = 10 - 4,4
a = 5,6 (kg)
Chọn B.
Câu 48:
PTHH:
$2Al(OH)_{3}$ + $3H_2SO_{4}$ → $Al_2(SO_4)_{3}$ + $6H_2O{}$
Tỉ lệ:
Số phân tử $Al(OH)_{3}$ : Số phân tử $H_2SO_{4}$ : Số phân tử $Al_2(SO_4)_{3}$ : Số phân tử $H_2O{}$ = 2 : 3 : 1 : 6
Chọn C.
Câu 49:
ADCT:
$M_{A}$ = $\frac{m_{SO_2}+m_{CO_2}}{n_{SO_2}+n_{CO_2}}$ = $\frac{12,8 + 4,4}{m_{SO_2}:M_{SO_2}+m_{CO_2}:M_{CO_2}}$ = $\frac{17,2}{12,8:64+4,4:44}$ = $\frac{172}{3}$ (g/mol)
⇒ $V_{A}$ = $n_{A}$.22,4 = $\frac{m_A}{M_A}$.22,4 = $\frac{m_{SO_2}+m_{CO_2}}{172:3}$.22,4 = $\frac{12,8 + 4,4}{172:3}$.22,4 = 6,72 ($l$)
Chọn C.
Câu 50:
Ta có:
$d_{X/O_2}$ = $\frac{M_{X}}{M_{O_2}}$ ⇔ $M_{X}$ = $d_{X/O_2}$.$M_{O_2}$ = 0,5.32 = 16 (g/mol)
Gọi công thức hóa học của chất khí X là: $C_{x}$$H_{y}$ (x;y ∈ N*)
Theo bài ra ta có:
$\frac{M_C.x}{M_X}$.100% = 75%
⇒ $\frac{12.x}{16}$ = 0,75
⇒ 12.x = 12
⇒ x = 1
$\frac{M_H.y}{M_X}$.100% = 25%
⇒ $\frac{1.x}{16}$ = 0,25
⇒ x = 4
Vậy công thức hóa học của chất khí X là $CH_{4}$.
Chọn D.
Có chỗ nào không hiểu bạn cứ hỏi mình.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247