a)
- Nhóm 1 : Tính cách của con người : trung thực , đôn hậu , trung thành , phản bội , hiền , cứng rắn , giả dối
- Nhóm 2 : Ngoại hình của con người : vạm vỡ , tầm thước , mảnh mai , béo , thấp , gầy , khỏe , cao , yếu
b) Cặp từ trái nghĩa :
trung thành - phản bội ; đôn hậu - cứng rắn ; trung thực - giả dối ; hiền - cứng rắn
vạm vỡ - mảnh mai ; tầm thước - mảnh mai ; béo - gầy ; thấp - cao ; yếu - khỏe
a,
-Tính cách, phẩm giá của con người : trung thực, đôn hậu, tầm thường, phản bội, cứng rắn, giả dối, trung thành, hiền
- Hình dáng của con người: vạm vỡ, mãnh mai, béo, gầy, thấp, khỏe, cao, yếu
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247