I/
1. would visit (Đây là câu gián tiếp, có the next day: ngày tiếp theo → thì TLĐ ⇒ visit →would visit)
2. had (Đây là câu ước ko có thật ở HT ⇒ have →had)
3. to buy ( I don't know where to buy the tickets: tôi ko biết nơi nào để mua những chiếc vé này)
4. would do (Đây là câu gián tiếp, có then: sau đó → thì TL trong QK ⇒ do →would do)
II/
1. My father was used to play chess with his close friends when he lived in the countryside.
be used to V: có thói quen làm j trong QK
2. Did Nga used to get up early when she was a young girl.
be used to V: có thói quen làm j trong QK , get up : thức dậy
3. There didn't use to be any post office in my neighborhood.
be used to V: có thói quen làm j trong QK , get up : thức dậy
4. Nam wishes he would be a famous doctor in the future.
câu ước trong tương lai : S+ wishes + would V nguyên : ước sẽ làm j trong tương lai
5. I wish there were a big river in front of my house.
câu ước ko có thật ở HT : S+ were+ ........
6. Hoa wishes she could speak English naturally and fluently.
câu ước ko có thật ở HT :S+ V chia QKĐ+.....
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247