Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Câu6: Cho 20 g hỗn hợp Mg và Cu vào...

Câu6: Cho 20 g hỗn hợp Mg và Cu vào dd HCl dư sau phản ứng còn 8 g chất không tan a/ Tính % khối lượng từng kim loại b/ Tính thể tích khí thu được ở đktc c/

Câu hỏi :

Câu6: Cho 20 g hỗn hợp Mg và Cu vào dd HCl dư sau phản ứng còn 8 g chất không tan a/ Tính % khối lượng từng kim loại b/ Tính thể tích khí thu được ở đktc c/ Nếu oxi hóa hỗn hợp trên cần bao nhiêu lít không khí (ĐKTC) d/ Nếu clo hóa hỗn hợp trên cần bao nhiêu lít khí clo (ĐKTC) e/ Nếu cho hỗn hợp trên vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí (ĐKTC)

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

a/.

Do $Cu$ đứng sau $H_2$ trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với dd $HCl$ ⇒ Sau phản ứng còn $8g$ chất không tan, đây chính là khối lượng của $Cu$ trong hỗn hợp.

⇒ $m_{Cu}=8g$

⇒ $m_{Mg}=m_{hh}-m_{Cu}=20-8=12g$

%$m_{Cu}=$ `8/(20)` $.100$% $=40$%

%$m_{Mg}=100$% $-40$% $=60$%

b/.

$n_{Mg}=$ `(12)/(24)` $=0,5mol$

PTHH:

$Mg+2HCl→MgCl_2+H_2↑$

0,5                           0,5             0,5        (mol)

Theo phương trình, ta có:

$n_{H_2}=n_{Mg}=0,5mol$

$V_{H_2(đktc)}=0,5.22,4=11,2 lít$

c/.

$n_{Cu}=$ `8/(64)` $=0,125mol$

PTHH:

$2Mg+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2MgO$        (1)

0,5          0,25           (mol)

$2Cu+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2CuO$          (2)

0,125    0,0625           (mol)

Theo phương trình, ta có:

$n_{O_2}=n_{O_2(1)}+n_{O_2(2)}=0,25+0,0625=0,3125mol$

$V_{O_2(đktc)}=0,3125.22,4=7lít$

Ta có:$V_{O_2}=$ `1/5` $.V_{không khí}$

⇒ $V_{không khí(đktc)}=5.V_{O_2(đktc)}=5.7=35 lít$

d/.

PTHH:

$Mg+Cl_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $MgCl_2$        (3)

0,5        0,5           (mol)

$Cu+Cl_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $CuCl_2$          (4)

0,125   0,125           (mol)

Theo phương trình, ta có:

$n_{Cl_2}=n_{Cl_2(3)}+n_{Cl_2(4)}=0,5+0,125=0,625mol$

$V_{Cl_2(đktc)}=0,625.22,4=14lít$

e/. 

PTHH:

$Mg+2H_2SO_4$ $\xrightarrow{đặc,nóng}$ $MgSO_4+SO_2↑+2H_2O$        (5)

0,5                                                               0,5           (mol)

$Cu+2H_2SO_4$ $\xrightarrow{đặc,nóng}$ $CuSO_4+SO_2↑+2H_2O$        (6)

0,125                                                       0,125           (mol)

Theo phương trình, ta có:

$n_{SO_2}=n_{SO_2(5)}+n_{SO_2(6)}=0,5+0,125=0,625mol$

$V_{SO_2(đktc)}=0,625.22,4=14lít$

Thảo luận

-- Bn xem lại câu d đi, nhầm pt á
-- Cảm ơn bạn nhé

Lời giải 2 :

Đáp án:

$\rm a)$ 

$\rm \%m_{Cu}=40\%$

$\rm \%m_{Mg}=60\%$

$\rm b)$ $\rm V_{H_2}=11,2\ (l)$

$\rm c)$ $\rm V_{kk}=35\ (l)$

$\rm d)$ $\rm V_{Cl_2}=14\ (l)$

$\rm e)$ $\rm V_{SO_2}=14\ (l)$

Giải thích các bước giải:

$\rm a)$

Chất rắn không tan sau phản ứng là $\rm Cu.$

$\rm \%m_{Cu}=\dfrac{8}{20}=40\%$

$\rm \%m_{Mg}=100\%-40\%=60\%$

$\rm b)$

$\rm m_{Zn}=20-8=12\ (g)$

$\rm n_{Zn}=\dfrac{12}{24}=0,5\ (mol)$

PTHH: $\rm Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2$

Theo PTHH: $\rm n_{H_2}=n_{Zn}=0,5\ (mol)$

$\rm \to V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\ (l)$

$\rm c)$ 

$\rm n_{Cu}=\dfrac{8}{64}=0,125\ (mol)$

Bảo toàn electron:

$\rm 2n_{Mg}+2n_{Cu}=4n_{O_2}$

$\rm \to n_{O_2}=0,3125\ (mol)$

$\rm \to V_{kk}=V_{O_2}.5=0,3125.22,4.5=35\ (l)$

$\rm d)$

Bảo toàn electron:

$\rm 2n_{Mg}+2n_{Cu}=2n_{Cl_2}$

$\rm \to n_{Cl_2}=0,625\ (mol)$

$\rm \to V_{Cl_2}=0,625.22,4=14\ (l)$

$\rm e)$

Khí là $\rm SO_2$

Bảo toàn electron:

$\rm 2n_{Mg}+2n_{Cu}=2n_{SO_2}$

$\rm \to n_{SO_2}=0,625\ (mol)$

$\rm \to V_{SO_2}=0,625.22,4=14\ (l)$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247