Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 Soạn ngữ pháp: 1/Comparision of adjs and adv & phrasal...

Soạn ngữ pháp: 1/Comparision of adjs and adv & phrasal verbs ( review ) 2/Reported speech: review câu hỏi 3512363 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Soạn ngữ pháp: 1/Comparision of adjs and adv & phrasal verbs ( review ) 2/Reported speech: review

Lời giải 1 :

1

1. REPORTED SPEECH: STATEMENTS (Câu trần thuật)

 Ta dùng động từ say hoặc tell để tường thuật:

* S + said + (that) + S + V

* S + told + O + (that) + S + V

Ex:     He said, “I have just bought a computer today.”

          He said that he had just bought a computer that day.

( Anh ấy nói: “ Tôi vừa mới mua một cái máy tính vào hôm nay”

-> Anh ấy nói rằng anh ấy vừa mới mua một cái máy tính ngày hôm nay)

          Linda said, “There is someone at the door, Bill.”

          Linda told Bill that there was someone at the door.

Linda nói rằng : “ Có ai ở ngoài của kìa, Bill”

-> Linda nói với Bill rằng có ai ở ngoài cửa)

2. REPORTED SPEECH: QUESTIONS (Câu hỏi)

a. Yes-No questions: Khi  đổi sang câu gián tiếp, ta cần thêm if hoặc whether trước chủ từ của câu hỏi được tường thuật:

Ex:             He said to me, “Are you from Canada?”

                    He asked me if/whether I was from Canada.

( Anh ấy nói với tôi: “ Bạn đến từ Canada à?

-> Anh ấy hỏi tôi tôi đến từ Canada phải không. )

                    The man said to her, “Did Bill tell you my address?”

                    The man asked her if/whether Bill had told her his address.

( Người đàn ông nói với cô ấy: “ Bill đã nói chô biết địa chỉ của tôi à?”

-> Người đàn ông hỏi cô ấy có phài Bill cho cô ấy biết địa chỉ của anh ấy hay không)

                    The girl said, “Do you live near here, David?”

                    She asked David if/whether he lived near there.

(Cô gái hỏi: “ Cậu sống gần đây à, David?

-> Cô gái hỏi David có phải anh ấy sống gần đây hay không.)

b. Wh – Questions: Các câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi như: who, when, where, when, why, how…


Ex:    He said to them, “Where are you going?”

-> He asked them where they were going.

( Anh ấy nói với họ: “ Các bạn đang đi đâu đấy?”

-> Anh ấy hỏi họ rằng họ đang đi đâu đấy.)

The teacher asked, “When do you do your homework, Tom?”

-> The teacher asked Tom when he did his homework.

( Cô giáo hỏi: “ Khi nào con làm bài tập về nhà, Tom?”

-> Cô giáo hỏi Tom khi nào anh ấy làm bài tập về nhà.)

3. REPORTED SPEECH: COMMANDS/ORDERS/REQUESTS (Câu mệnh lệnh/Câu đề nghị)

Ta dùng động từ ask hoặc tell để tường thuật:

EX:

  • Dick said to Jim: “Please open the window.” ® Dick told Jim to open the window.
  • Mother said, “Tim, go to bed early.” ® Mother told Tim to go to bed early.
  • Father said to Liz: “Don’t come home late.” ® Father told Liz not to come home late.

* LƯU Ý: Các trường hợp KHÔNG thay đổi thì trong câu tường thuật:

a. Câu điều kiện loại 2 và 3

Nếu câu nói trực tiếp là câu điều kiện loại 2 và loại 3, ta chỉ thay đổi các đại từ, tình từ…mà không đổi thì trong câu.

Ex:     “If I were older, I would retire.”, he said.

          He said if he were older, he would retire.

          “If I had heard the whole story, I would have acted differently”, he said

          He said that if he had heard the whole story, he would have acted differently.

b. Câu trực tiếp diễn tả một chân lí, hay một thói quen ở hiện tại.

Nếu câu nói trực tiếp nói về một sự thật, một chân lí hay một thói quen thường xuyên lặp đi, lập lại ở hiện tại, khi đổi sang câu gián tiếp ta phải giữ nguyên thì của câu trực tiếp.

Ex 1: Trực tiếp: The teacher said, “The earth moves round the Sun”

       Gián tiếp:    The teacher said that The earth moves round the Sun.

Ex 2: Trực tiếp: My wife always drinks coffee for breakfast. 

Gián tiếp: He said that his wife always drinks coffee for breakfast.  

c. Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai.

Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai, khi đổi sang câu gián tiếp, ta không thay đổi thì và các cum trạng từ và cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn, mà chỉ thay đổi các đại từ hay tính từ…

Ex: He says/ He is saying/ He has said/ He will say, “The bus is coming.”   → He says the bus is coming.

d. Không thay đổ thì của động từ trong câu gián tiếp nếu có thời gian xác định trong quá khứ.

Ex. She said, ‘‘I was born in 1980’’

       She said that she was born in 1980

e. Các động từ khiếm khuyết: could, would, might,  ought to, should thường không thay đổi trong câu tường thuật.

Ex. He said, ‘I might come’

      He said that He might come’

Khi tường thuật mệnh đề ước muốn: “wish’

  Ex: He said; “I wish I had a lot of money”

® He wishes (that) he had a lot  of money 

- Khi tường thuật cấu trúc: “It’s (high/ about) time”

 Ex: She said; “It’s about time you went to bed; children”

® She told her children that It’s about time they went to bed

image
image
image
image

Thảo luận

-- đc thì vote cho mình nha
-- cho mình xin ctlhn ạ

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247