Trang chủ Hóa Học Lớp 8 BT1: Hãy lập các PTHH sau và cho biết những...

BT1: Hãy lập các PTHH sau và cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy. Vì Sao? Phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa ? 1. Mg

Câu hỏi :

BT1: Hãy lập các PTHH sau và cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy. Vì Sao? Phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa ? 1. Mg + HCl MgCl2 + H2 2. Na+ Cl2 NaCl 3. Cu(OH)2 CuO + H2O 4. HgO Hg + O2 5. Al + O2 Al2O3 6. H2O + P2O5 H3PO4 7. K2O + H2O KOH 8. C2H2+ O2 CO2 + H2O 9. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Điện phân 10. H2O H2 + O2 BT2: Cho các oxít có CTHH sau:SO3, P2O5, CO2, K2O, Fe2O3, CuO, MgO. a.Những chất nào thuộc loại oxit bazơ ? Những oxit nào thuộc loại oxit axit. b. Đọc tên các loại oxit trên. BT3: Đốt cháy 3,6 g Mg với 3,2 g O2 tạo thành MgO. a. Chất nào còn thừa, khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng chất tạo thành? BT4:Tính số mol và số gam KClO3 cần thiết để điều chế được: a. 24 g khí oxi. b. 22,4 lít khí oxi (ở đktc). Hướng dẫn: a.Viết PTHH, đổi số mol khí oxi n= m:M, dựa vào PTHH tính số mol và khối lượng KClO3. b. Tính số mol khí oxi n= V: 22,4, dựa vào PTHH tính số mol và khối lượng KClO3 BT5: (Bt6/94). Hướng dẫn: a.Viết PTHH: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (1) - Đổi 2,32 g Fe3O4 thành số mol sau đó thay vào PT( 1) để tính khối lượng Fe và khối lượng khí oxi. b.Viết PTHH:2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) -Thay số mol của khí oxi từ PT(1) vào PT(2) ta tính được khối lượng KMnO4.

Lời giải 1 :

$1/$

$1/Mg + 2HCl\overset{t^o}{\longrightarrow}MgCl2 + H2$

$2/2Na+ Cl2\overset{t^o}{\longrightarrow}2NaCl$

$3/Cu(OH)2\overset{t^o}{\longrightarrow}CuO + H2O$

$4/2HgO\overset{t^o}{\longrightarrow} 2Hg + O2$

$5/4Al + 3O2 \overset{t^o}{\longrightarrow}2Al2O3$

$6/3H2O + P2O5\overset{t^o}{\longrightarrow} 2H3PO4$

$7/ K2O + H2O\overset{t^o}{\longrightarrow} 2KOH$

$8/ 2C2H2+ 5O2 \overset{t^o}{\longrightarrow}4CO2 + 2H2O$

$9/ 2KMnO4\overset{t^o}{\longrightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2$

$10/ 2H2O\overset{t^o}{\longrightarrow}2 H2 + O2$

$2/$

-Oxit bazo :K2O, Fe2O3, CuO, MgO.

 $K_2O : Kali$ $oxit$

$Fe_2O_3 : sắt (III)$ $oxit$

$CuO: Đồng (II)$ $oxit$

$MgO: mgie$ $oxit$

Thảo luận

-- BT3: Đốt cháy 3,6 g Mg với 3,2 g O2 tạo thành MgO. a. Chất nào còn thừa, khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng chất tạo thành? BT4:Tính số mol và số gam KClO3 cần thiết để điều chế được: a. 24 g khí oxi. b. 22,4 lít khí oxi (ở đktc). Hướng dẫn: a.V... xem thêm
-- giúp mình mấy câu này đi
-- bạn cho ít điểm thế làm lâu lắm bạn ạ
-- mình cho thêm

Lời giải 2 :

BT1.

1. Mg + 2HCl ->MgCl2 + H2

2. 2Na+ Cl2-> 2NaCl

3. Cu(OH)2 ->CuO + H2O

4. 2HgO-> 2Hg + O2

5. 4Al + 3O2 ->2Al2O3

6. 3H2O + P2O5-> 2H3PO4

7. K2O + H2O-> 2KOH

8. 2C2H2+ 5O2 ->4CO2 + 2H2O

9. 2KMnO4-> K2MnO4 + MnO2 + O2

10. 2H2O->2 H2 + O2

BT2.

Oxit ba zơ:

K2O kali oxit

Fe2O3 sắt (III) oxit

CuO đồng (II) oxit

MgO magie oxit

Oxit axit:

SO3 lưu huỳnh trioxit

P2O5 điphôt pho pentaoxit

CO2 cac bon đi oxit

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247