Đáp án:
Câu 23: $A$
Câu 24: $B$
Câu 25: $B$
Câu 26: $B$
Câu 27: $D$
Câu 28: $D$
Câu 29: $A$
Câu 30: $D$
Giải thích các bước giải:
Câu 23: PTHH: $2H_2 + O_2$ $\longrightarrow 2H_2O $
Tỉ lệ: $H_2 : H_2O = 2 : 2 = 1 : 1$
Chọn đáp án A
CÂU 24: PTHH: $Mg+ 2HCl$ $\longrightarrow MgCl_2 + H_2 $
Tỉ lệ: $Mg : HCl = 1 : 2$
Chọn đáp án B
Câu 25: Số mol của 10g $CaCO_3$ là:
$n_{CaCO_3} = \frac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}} $ = $\frac{10}{100}$ = 0,1 (mol)
Chọn đáp án B
Câu 26: Khối lượng của 3 mol $O_2$ là:
$m_{O_2} = n_{O_2} . M_{O_2} = 3 . 32 = 96 (g)$
Chọn đáp án B
Câu 27: PTHH: $2Mg + O_2$ $\longrightarrow 2MgO $
Tỉ lệ: $Mg : O_2$ : MgO = 2 : 1 : 2 $
$\Longrightarrow$ Tổng các hệ số trong pt này là : 2 + 1 + 2 = 5
Chọn đáp án D
Câu 28: Thể tích của 0,2 mol khí $H_2$ là:
$V_{H_2} = n_{H_2} . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít) $
Chọn đáp án D
Câu 29: Số mol của 32g khí $SO_2$ là:
$n_{SO_2} = \frac{m_{SO_2}}{M_{SO_2}} $ = $\frac{32}{64}$ = 0,5 (mol)
Thể tích của 0,5 mol khí $SO_2$ là:
$V_{SO_2} = n_{SO_2} . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít) $
Chọn đáp án A
Câu 30: Khối lượng mol của khí $XO_2$ là:
$M_{XO_2} = \frac{m_{XO_2}}{n_{XO_2}} $ = $\frac{8,8}{0,2}$ = 44 (g /mol)
$\Longrightarrow$ $M_{XO_2} = 44
$\Longrightarrow$ $ X + 32 = 44$
$\Longrightarrow$ $ X = 12 (C)$
Vậy nguyên tố X có tên là Cacbon
Chọn đáp án D
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247