Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 3. Men and women usually wore Ao Dai when going...

3. Men and women usually wore Ao Dai when going out.(used) → 4. Before I went to bed, I had finished my homework. →After 5. People have claimed that Tuan Cha

Câu hỏi :

3. Men and women usually wore Ao Dai when going out.(used) → 4. Before I went to bed, I had finished my homework. →After 5. People have claimed that Tuan Chau is the biggest island in Ha Long Bay. →It 6. Why don’t we plant trees a long the street? →I suggest 7. I don’t know how to use the computer well. → I wish 8. My village does not have any swimming pools. → I wish 9. Mr. Nam smoked a lot last year, but now he doesn’t smoke . →It 10. They reported that many foreigners had visited Vinh Hoa Beach. →It

Lời giải 1 :

3. Men and women used to wear Ao Dai when going out.

-> used to + V bare : đã từng... (làm điều gì đó trong quá khứ, nhưng nay đã hết làm)

4. After I had finished my homework, I went to bed.

-> After + S+had +V3/-ed,   S'+V2

->past perfect diễn tả một hành động xảy ra trước hành động hay sự việc khác trong quá khứ

5. It has been claimed that Tuan Chau is the biggest island in Ha Long Bay.

 -> People have claimed..... -> present perfect

-> đổi qua bị động, ta dùng thì    present perfect ->It has been claimed

- công thức bị động kép:

dùng trong động từ chỉ ý kiến (verbs of opinion) : say, think,believe, report, kow claim.....

 Active :  S+V (+that) + clause  ( S'+V'.... )

->mđề chính :  S+V

->mđề "that" : (+that) + clause  ( S'+V'.... )

Passive: It + be +V3 (+that) + clause  ( S'+V'.... )

             S' + be +V3 + to V bare/ to have + V3

-> 1/- ta dùng to-infinitive (to V bare) khi hành động trong  mệnh đề "that" xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau hành động trong mđề chính

Ex: People say   that she sings well.

->   It is said        that she    sings    well.

    She  is said                      to sing   well.

->"sings" trong mđề "that" cùng thì (xảy ra đồng thời) với"say" trong mđề chính , ta dùng to V (to sing)

People say       that she will sing well.

->It is said        that she will   sing well.
->She  is said                        to sing   well.

->"sings" trong mđề "that"  xảy ra sau "say" trong mđề chính , ta dùng to V (to sing)

->2/- ta dùng perfect infinitive ( to have+V3/-ed) khi hành động trong mđề "that" xảy ra trước hành động trong mđề chính

Ex: 

People say   that she sang well.

->   It is said        that she    sang   well.

    She  is said                      to have sung   well.

6. I suggest we (should) plant trees along the street.

  hoặc : I suggest  planting trees along the street.

-> sau suggest, nếu người nói và nghe cùng làm, ta dùng V-ing

7. I wish I knew how to use the computer well

-> wish loại 2, trái với hiện tại

-> S+ wish+ V2 (quá khứ)

8. I wish my  village had some swimming pools

-> wish loại 2, trái với hiện tại

9. Mr. Nam used to smoke a lot last year.

10. It was reporeted that many foreigners had visited Vinh Hoa Beach.

-> They reported..... (quá khứ)

->bị động Ii was reported ...... (quá khứ)

Thảo luận

Lời giải 2 :

$3.$ Men and women used to wear Ao Dai when going out.

- used to $+$ $V$ $(Bare)$: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn xảy ra ở hiện tại. Nói cách khác là trong quá khứ mình đã từng làm hành động này nhưng bây giờ thì không làm nữa.

$(+)$ S + used to + V (Bare).

$4.$ After I had finished my homework, I went to bed.

- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành  để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  + Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (Pii).

  + Hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn: S + V (-ed/ bất quy tắc).

- After + S + had + V (Pii), S + V (-ed/ bất quy tắc): sau đi đã làm gì xong rồi thì mới ...

$5.$ It has been claimed that Tuan Chau is the biggest island in Ha Long Bay.

- Câu bị động khách quan: It + to be + V (Pii) + (that) + S + V.

*Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động khách quan:

- Đặt chủ ngữ trong câu bị động là "It".

- Thêm động từ to be với thì tương ứng với thì của động từ 1 trong câu chủ động.

- Xác định dạng quá khứ phân từ của động từ 1 trong câu chủ động.

- Thêm "that" (nếu có) và mệnh đề đã cho trong câu chủ động.

$6.$ I suggest planting trees along the street.

- S + suggest + (not) + V-ing + ...

*Hoặc:

I suggest (that) we (should) plant trees along the street.

- $S_{1}$ + suggest + (that) + $S_{2}$ + should + (not) + V (Bare).

- "suggest + V-ing/ mệnh đề chứa should" được dùng khi muốn đưa ra ý kiến, gợi ý hay đề xuất của chúng ta về việc ai đó nên làm gì.

$7.$ I wish I knew how to use the computer well.

$-$ Câu ước ở hiện tại: S + wish (es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn/ Quá khứ tiếp diễn).

- Dùng để nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại, hoặc giả định về một điều trái với hiện tại.

$8.$ I wish my village had some swimming pools.

- Tương tự như ở câu $7.$

$9.$ Mr. Nam used to smoke a lot last year.

- Tương tự như ở câu $3.$

$10.$ It was reported that many foreigners had visited Vinh Hoa Beach.

- Tương tự như ở câu $5.$

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247