A. Nạn dốt.
B. Giặc ngoại xâm.
C. Tài chính.
D. Nạn đói.
A. Độc quyền về bom nguyên tử.
B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
C. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
D. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.
A. Biên giới Thu - Đông 1950.
B. Việt Bắc Thu - Đông 1947.
C. Tây Bắc thu - đông 1952.
D. Điện Biên Phủ 1954.
A. 4,2,1,3.
B. 2,1,4,3.
C. 3,1,4,2.
D. 1,2,3,4.
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Đầu tư cho nghiên cứu khoa học đem lại lợi nhuận lớn nhất.
C. Diễn ra trên quy mô lớn và tốc độ nhanh.
D. Thời gian từ nghiên cứu khoa học đến sản xuất ngày càng rút ngắn.
A. Ban đầu địch mạnh, ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi
B. Đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.
C. Cần thời gian để vận động sự ủng hộ giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
D. Cần thời gian để xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về so sánh lực lượng.
A. Vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản.
B. Khả năng cách mạng của các giai cấp tầng lớp khác ngoài công - nông.
C. Vai trò của giai cấp công nhân và nông dân.
D. Tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.
A. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
A. Lượng quân Pháp đang bị tổn thất nặng nề.
B. Quá lệ thuộc vào nguồn tài chính của Mỹ.
C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. Tinh thần chiến đấu của quân Pháp đã giảm sút.
A. Nền công nghiệp phát triển hết sức mạnh mẽ.
B. Bị kinh tế Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế Mỹ bước vào giai đoạn suy thoái khủng hoảng.
D. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
A. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Đánh úp cơ quan đầu não của ta.
D. Phá hoại các nhà máy, xí nghiệp lớn của ta.
A. Trưng cầu dân ý.
B. Ranh giới tự nhiên của sông Hằng và sông Ấn.
C. Tỷ lệ các dân tộc.
D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Dân chủ Đông Dương.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng.
C. Nhật xâm lược Đông Dương.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
A. Đề cao thế hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.
B. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp.
D. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.
A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách Mệnh.
B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
C. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.
D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.
A. Chống thực dân Pháp và Chủ nghĩa Phát xít.
B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
C. Chống thực dân Pháp và nguy cơ chiến tranh.
D. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
B. Giải phóng đất đai.
C. Buộc địch phải bị động, phân tán lực lượng.
D. Buộc pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước.
A. Vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.
B. Có trình độ năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.
C. Khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau.
D. Quyền lợi kinh tế và vị trí chính trị khác nhau.
A. Khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp (3 - 1945).
B. Khi Nhật đầu hàng quân đồng minh (8 - 1945)
C. Khi Nhật nhảy vào Đông Dương (9 - 1940).
D. Khi quân Đồng minh vào Đông Dương (9 - 1945).
A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiến.
B. Thiết lập hệ thống phòng ngự mạnh trên đường số 4 từ Lạng Sơn đi Cao Bằng.
C. Thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy quân.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247