A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Đất nước không bị chiến tranh tàn phá.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật tiên tiến, hiện đại.
A. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
B. Tổ chức Liên hợp quốc (UN).
C. Tổ chức bảo vệ động vật hoang dã thế giới (WAR).
D. Tổ chức Hòa bình xanh (Greenpeace).
A. Thứ tư thế giới.
B. Thứ hai thế giới.
C. Thứ ba thế giới
D. Đứng đầu thế giới.
A. Các nước Châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ- Latinh.
B. Các nước Châu Âu, Châu Phi và khu vực Mỹ- Latinh.
C. Các nước Châu Á, Châu Phi và khu vực Bắc Mỹ.
D. Các nước Châu Á, Châu Phi và khu vực Đông- Nam Âu.
A. Mỹ và Anh.
B. Mỹ và Đức.
C. Mỹ và Liên-xô.
D. Mỹ và Trung Quốc.
A. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
B. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
C. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
D. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ Latinh.
A. thế giới đa cực.
B. thế giới đơn cực.
C. thế giới hai cực Ianta.
D. thế giới đơn cực nhiều trung tâm.
A. Trật tự thế giới đa cực.
B. Trật tự hai cực – hai phe.
C. Trật tự thế giới đơn cực.
D. Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn.
A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
A. Năng lượng Mặt trời.
B. Năng lượng điện.
C. Năng lượng than đá.
D. Năng lượng dầu mỏ.
A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
A. 1947.
B. 1961.
C. 2000.
D. 2003.
A. Các nhà khoa học công bố "Bản đồ gen người".
B. Công nghệ ezim ra đời.
C. Cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính.
D. Các nhà khoa học đã công bố công nghệ "đột biến gen"
A. Nước Mĩ.
B. Nhật Bản.
C. Nước Anh.
D. Liên Xô.
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu.
B. Yêu cầu phục vụ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Do kế thừa những thành tựu KHKT cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
D. Do những đòi hỏi của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất.
A. Làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp.
B. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội.
C. Đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước.
D. Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn.
A. văn minh thông tin.
B. văn minh công nghiệp.
C. văn minh thương mại.
D. văn minh nông nghiệp.
A. Quá trình hình thành các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế.
B. Quá trình phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia.
C. Xu thế toàn cầu hóa.
D. Quá trình sáp nhập các công ty thành các tập đoàn lớn.
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của thành tựu khoa học – công nghệ.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
A. Lần thứ nhất.
B. Lần thứ hai.
C. Lần thứ ba.
D. Lần thứ tư.
A. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. các quốc gia đầu tư cho việc nghiên cứu công nghệ.
C. việc đầu tư cho nghiên cứu trên lĩnh vực công nghệ được tiếp tục triển khai.
D. là giai đoạn công nghẹ bắt đầu ứng dụng trong sản xuất.
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Đạt được thành tựu kì diệu trên các lĩnh vực khoa học- kĩ thuật.
C. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
A. Cuộc cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng Sinh học.
C. Cách mạng công nghệ.
D. Cách mạng kĩ thuật.
A. Bùng nổ dân số.
B. Bùng nổ thông tin.
C. Mỗi phát minh về khoa học - kĩ thuật đều bắt đầu từ nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.
D. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
A. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
B. giải quyết những vấn đề kinh tế chung của khu vực.
C. tăng cường mối quan hệ phụ thuộc giữa các nước.
D. tăng cường trao đổi thương mại giữa các nước.
A. kĩ thuật.
B. kĩ thuật.
C. công nghệ.
D. sản xuất.
A. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng thông tin.
D. Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất.
A. toàn cầu hóa.
B. đa dạng hóa.
C. hợp tác và đấu tranh.
D. hòa hoãn tạm thời.
A. Làm thay đổi cơ cấu dân cư.
B. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
C. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
D. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
A. Những công cụ sản xuất mới, có kĩ thuật cao, nguồn năng lượng mới và vật liệu mới.
B. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo.
C. Nguồn gen.
D. Sự giao lưu, hội nhập quốc tế để trao đổi tài nguyên.
A. Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XX.
B. Cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XVIII và Cách mạng khoa học – kĩ thuật thế kỉ XX.
C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX.
D. Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và Cách mạng khoa học – thuật thế kỉ XX.
A. Kế thừa những thành quả của cách mạng công nghiệp.
B. Chính sách tích cực của bộ phận lãnh đạo.
C. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
A. Nông dân
B. Văn thân sĩ phu.
C. Địa chủ.
D. Công nhân.
A. Công nhân.
B. Địa chủ.
C. Tư sản.
D. Tiểu tư sản.
A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.
B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh.
C. một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.
D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247