Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

Câu 1 : Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:

A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.

B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.

Câu 2 : Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:

A. . “Quỹ độc lập”. 

B. “Ngày đồng tâm”.

C. “Tăng gia sản xuất”.    

D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 3 : Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.   

B. Chiến dịch Biên Giới 1950.

C. Chiến dịch Quang Trung 1951.    

D. Chiến dịch  Hoà Bình 1952

Câu 4 : Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 là:

A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường. 

B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.

C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.

D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 5 : Sau khi mất Đông Khê, Pháp đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?

A. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên.

B. Quân dù tấn công Bắc Cạn và quân Thủy theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang.

C. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng rút về. 

D. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hóa và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về.

Câu 6 : Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm1947 là:

A. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau.         

B. Đoan Hùng,Khe Lau, Bông Lau.

C. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê.   

D. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng.

Câu 7 : Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp, chứng tỏ:

A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.

B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.

C. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.

D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ.

Câu 8 : Nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là:

A. Nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.

B. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong  khối Liên Hiệp Pháp.  

D. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

Câu 9 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là:

A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.

B. Liên minh công nông vững chắc,đoàn kết các giai cấp đấu tranh vũ trang.

C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã.

D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 10 : Để giải quyết nạn đói Hồ Chủ Tịch đã kêu gọi:

A. Nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.

B. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

C. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

D. Không dùng gạo, ngô để nấu rượu.

Câu 12 : Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế:

A. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.

B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.

C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

Câu 13 : Sau năm1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, nhưng kẻ thù chủ yếu là:

A. Tưởng.        

B. Anh.        

C. Pháp.    

D. Nhật

Câu 14 : “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững  quyền tự do độc lập ấy. ” Đó là nội dung của:

A. Lời  kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 

B. Tuyên ngôn độc lập.

C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.   

D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.

Câu 15 : Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là:

A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.

B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.

C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.

D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.

Câu 16 : Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.       

B. Khởi nghĩa Nam Kì.

C. Binh biến Đô Lương. 

D. Khởi nghĩa Ba Tơ.

Câu 17 : Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).

B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).

D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.

Câu 18 : Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân  do ai làm đội trưởng, lúc mới thành lập có bao nhiêu người?

A. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 36 người.  

B. Do đồng chí Trường Chinh – Có 34 người.

C. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 35 người.      

D. Do đồng chí  Hoàng Sâm – Có 34 người.

Câu 19 : Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần 8(5/1941)?

A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.

B. Giải phóng dân tộc.

C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.     

D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

Câu 20 : Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thắng lợi 1949, diễn ra dưới hình thức nào?

A.

Phong trào giải phóng dân tộc.      

B.

Vận động thống nhất đất nước

C. Cải cách đất nước     

D. Một cuộc nội chiến.

Câu 21 : Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á, từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Hầu hết các nước đều giành độc lập      

B. Đạt thành tựu  về phát triển kinh tế, xã hội

C. Hầu hết đã gia nhập ASEAN           

D. Xin-ga-po trở thành "con rồng" châu

Câu 22 : Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

A.

Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

C.

Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 23 : Sự phát triển "thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?

A.

Những năm 50 đến 1973 của thế kỉ XX.

 

B. Những năm 60 đến 1973 của thế kỉ XX.

C. Những năm 70 đến 1973 của thế kỉ XX.

D. Những năm 40 đến 1973 của thế kỉXX.

Câu 24 : Hãy xác định nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản?

A.

Các chính sách điều tiết của nhà nước 

B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài

C. Chi phí quốc phòng thấp 

D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu

Câu 25 : Xác định một nguyên nhân góp phần làm cho nền kinh tế Hoa Kì suy yếu ở những giai đoạn tiếp theo?

A. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao 

B. Kinh tế Mĩ không ổn định

C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật   

D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu

Câu 26 : Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?

A. Lào, Việt Nam  

B. Cam-pu-chia, Lào    

C. Lào, Mi-an-ma      

D. Việt Nam 

Câu 28 : Năm 1973, diễn ra sự kiện gì có ảnh hưởng rất lớn đối với các nước trên thế giới ? 

A. Khủng hoảng kinh tế     

B. Khủng hoảng năng lượng

C. Khủng hoảng chính trị        

D. Khủng hoảng tiền tệ

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247