A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
A. . “Quỹ độc lập”.
B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tăng gia sản xuất”.
D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B. Chiến dịch Biên Giới 1950.
C. Chiến dịch Quang Trung 1951.
D. Chiến dịch Hoà Bình 1952
A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
A. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên.
B. Quân dù tấn công Bắc Cạn và quân Thủy theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang.
C. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng rút về.
D. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hóa và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về.
A. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau.
B. Đoan Hùng,Khe Lau, Bông Lau.
C. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê.
D. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng.
A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
C. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ.
A. Nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
B. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
D. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
B. Liên minh công nông vững chắc,đoàn kết các giai cấp đấu tranh vũ trang.
C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
A. Nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.
B. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
D. Không dùng gạo, ngô để nấu rượu.
A. Hồ Chí Minh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Trường Chinh.
D. Tôn Đức Thắng.
A. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
A. Tưởng.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Nhật
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Binh biến Đô Lương.
D. Khởi nghĩa Ba Tơ.
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
A. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 36 người.
B. Do đồng chí Trường Chinh – Có 34 người.
C. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 35 người.
D. Do đồng chí Hoàng Sâm – Có 34 người.
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
A.
Phong trào giải phóng dân tộc.
B.
Vận động thống nhất đất nước
C. Cải cách đất nước
D. Một cuộc nội chiến.
A. Hầu hết các nước đều giành độc lập
B. Đạt thành tựu về phát triển kinh tế, xã hội
C. Hầu hết đã gia nhập ASEAN
D. Xin-ga-po trở thành "con rồng" châu
A.
Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
C.
Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
A.
Những năm 50 đến 1973 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 đến 1973 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 đến 1973 của thế kỉ XX.
D. Những năm 40 đến 1973 của thế kỉXX.
A.
Các chính sách điều tiết của nhà nước
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài
C. Chi phí quốc phòng thấp
D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu
A. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao
B. Kinh tế Mĩ không ổn định
C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật
D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu
A. Lào, Việt Nam
B. Cam-pu-chia, Lào
C. Lào, Mi-an-ma
D. Việt Nam
A. Hồng Công
B. Ma Cao
C. Thượng Hải
D. Đài Loan
A. Khủng hoảng kinh tế
B. Khủng hoảng năng lượng
C. Khủng hoảng chính trị
D. Khủng hoảng tiền tệ
A. Anh
B. Nhật Bản
C. Trung Quốc
D. Hoa Kì
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247