Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử Trường THPT Bình Chiểu

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử Trường THPT Bình Chiểu

Câu 1 : Tính chất của cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong những năm 1946 - 1949 là?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ.

D. Cách mạng tư sản.

Câu 2 : Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do

A. Campuhia gây xung đột biên giới của Thái Lan - đồng minh của Mĩ.

B. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia.

C. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á.

D. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập.

Câu 3 : Nhận xét nào dưới đây về khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là đúng?

A. Là khu vực có kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.

B. Các quốc gia đều có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.

Câu 4 : Nguyên tắc cơ bản của đường lối cải cách mà Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đã vạch ra từ năm 1978 là

A. Kiên trì nền chuyên chính dân chủ.

B. Tiến hành cải cách và mở cửa, xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

C. Kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội.

D. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông.

Câu 5 : Cho các sự kiện sau:1. Sáu nước Tây Âu thành lập “Cộng đồng than thép Châu Âu”

A. 2,3,1      

B. 1,2,3         

C.  1,3,2          

D. 3,2,1

Câu 6 : Năm 1999, đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành có ý nghĩa gì? 

A. Tạo thuận lợi trao đổi, buôn bán.

B. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế.

C. Thống nhất sự kiểm soát tài chính.

D. Thống nhất đo lường để dễ dàng trao đổi.

Câu 7 : Cơ quan nào sau đây không thuộc tổ chức Liên minh châu Âu (EU)? 

A. Tòa án châu Âu.

B. Hội đồng quốc phòng châu Âu.

C. Hội đồng châu Âu.

D. Hội đồng Bộ trưởng.

Câu 8 : Nhận định nào đúng về tình hình các nước châu Âu từ năm 1973 đến năm 1991?

A. Quá trình “nhất thể hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu còn nhiều trở ngại.

B. Quá trình “nhất thể hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu diễn ra thuận lợi.

C. Quá trình “toàn cầu hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu còn nhiều trở ngại.

D. Quá trình toàn cầu hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu diễn ra thuận lợi.

Câu 9 : Tại sao nói Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức chính trị, kinh tế lớn nhất hiện nay? 

A. Thành lập được Nghị viện châu Âu với sự tham gia của các nước thành viên.

B. Sử dụng đồng tiền chung châu Âu ở nhiều nước thành viên.

C. Chiếm ¼ GDP của thế giới, có trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

D. Là tổ chức có số lượng thành viên lớn, có dân số đông nhất thế giới và có lực lượng lao động với trình độ cao.

Câu 10 : Chiến tranh lạnh được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai không xuất phát từ việc

A. Các tổ chức kinh tế, quân sự ra đời đối lập và chạy đua với nhau.

B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

C. Mĩ lo ngại trước sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

D. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân, tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới.

Câu 11 : Sự ra đời của hai tổ chức nào đã dánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?

A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman và sự thành lập khối SEV.

B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vacsava.

C. Sự ra đời của NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và Tổ chức hiệp ước Vacsava.

Câu 12 : Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã làm xuất hiện xu thế nào từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay?

A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.

B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, lao động.

C. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực.

D. Xuất hiện xu thế sáp nhập trên thế giới.

Câu 13 : Tại sao nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?

A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.

B. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.

C. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.

D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.

Câu 14 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện các cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Tư sản dân quyền cách mạng và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 15 : Theo em nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt Nam là

A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.

C. Sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.

D. Sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới.

Câu 16 : Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Thấy được mâu thuẫn cơ bản nhưng chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.

B. Xác định lực lượng cách mạng là toàn dân tộc, nòng cốt là liên minh công- nông.

C. Chịu ảnh hưởng mạnh của tư tưởng tả khuynh trong quốc tế cộng sản.

D. Không thấy được khả năng cách mạng của trung, tiểu địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 17 : Theo em vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?

A. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I.    

B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.

C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10/1930.        

D. Luận cương chính trị.

Câu 18 : Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 là gì?

A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.

B. Chống đế quốc và phong kiến.

C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

D. Chống đế quốc và tư sản phản bội quyền lợi dân tộc.

Câu 19 : Thực chất của phong trào Đông Dương đại hội trong thời kì 1936-1939 là

A. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp thực hiện quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương.

C. Triệu tập Hội nghị Đông Dương để bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phát xít.

D. Phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.

Câu 20 : Biện pháp nào sau đây không phải là điểm sáng tạo của mặt trận Việt Minh trong quá trình xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

B. Kết hợp giữa xây dựng với rèn luyện.

C. Xây dựng từ thành phần cơ bản đến tầng lớp trên.

D. Xây dựng từ nông thôn, rừng núi đến đô thị, đồng bằng.

Câu 21 : Đâu không phải là cơ sở để hội nghị tháng 5-1941 chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương?

A. Do yêu cầu cần thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Do yêu cầu tập trung tối đa lực lượng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. Do yêu cầu chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.

D. Do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử - văn hóa - xã hội riêng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247