Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Vật lý Đề ôn tập Chương 2 môn Vật Lý 9 Trường THCS Cao Thắng

Đề ôn tập Chương 2 môn Vật Lý 9 Trường THCS Cao Thắng

Câu 1 : Từ trường không xuất hiện ở đâu ?

A. Xung quanh nam châm.    

B. Xung quanh dòng điện.

C. Xung quanh điện tích đứng yên.

D. Xung quanh Trái Đất.

Câu 2 : Chọn câu đúng về nội dung định luật Jun – Len Xơ. 

A. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

B. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

C. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

D. Nhiệt lượng thu vào ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

Câu 3 : Xác định chiều dòng điện, các cực của nam châm A, B trong hình vẽ sau:

A. A, B cùng cực S của hai nam châm khác nhau

B. A, B cùng cực N của hai nam châm khác nhau

C. A là S, B là N

D. A là N, B là S

Câu 4 : Quy tắc xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có nội dung giống với quy tắc nào?

A. Quy tắc bàn tay trái

B. Quy tắc cảu định luật Lo-renz

C. Quy tắc nắm tay trái

D. Quy tắc nắm tay phải

Câu 5 : Cho hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Đường sức từ của ống dây có chiều đi ra từ đầu B, đi vào từ đầu A

B. Đầu A của ống dây giống cực Nam, đầu B của ống dây giống cực Bắc của nam châm thẳng.

C. Đầu A của ống dây giống cực Bắc, đầu B của ống dây giống cực Nam của nam châm thẳng.

D. Cả A và B đúng.

Câu 6 : Quy tắc bàn tay trái không xác định được

A. chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn.

B. chiều của đường sức từ .

C. chiều quay của nam châm.

D. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.

Câu 7 : Cấu tạo của động cơ điện gồm có 2 bộ phận chính là

A. nam châm và bộ góp điện.  

B. khung dây dẫn và thanh quét.       

C. khung dây dẫn và bộ góp điện.

D. nam châm và khung dây dẫn.

Câu 8 : Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định nào dưới đây là đúng? 

A. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu.

B. Hai nữa đều mất hết từ tính.

C. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu.

D. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu.

Câu 9 : Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau:

A. các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau.

B. các từ cực cùng tên thì đẩy nhau; các cực khác tên thì hút nhau.   

C. các cực cùng tên không hút nhau cũng không đẩy nhau; các cực khác tên đẩy nhau.

D. các cực cùng tên hút nhau; các cực khác tên không hút nhau cũng không đẩy nhau.

Câu 10 : Trong khoảng giữa hai từ cực nam châm hình chữ U thì từ phổ là

A. một đường thẳng nối giữa hai từ cực.

B. những đường cong nối giữa hai từ cực.

C. những đường tròn bao quanh  hai từ cực.

D. những đường thẳng gần như song song

Câu 11 : Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều

A. xuyên vào lòng bàn tay.     

B. từ cổ tay đến ngón tay.

C. của ngón tay cái.  

D. của 4 ngón tay.

Câu 13 : Trong hình sau, áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ có chiều:

A. Từ phải sang trái.

B. Từ trái sang phải.

C. Từ trên xuống dưới. 

D. Từ dưới lên trên

Câu 14 : Nếu dây dẫn có phương vuông góc với đường sức từ thì

A. lực điện từ có giá trị cực đại so với các phương khác.

B. lực điện từ có giá trị không phụ thuộc vào độ lớn của dòng điện trong dây dẫn.

C. lực điện từ có giá trị phụ thuộc vào chiều của dòng điện trong dây dẫn.

D. lực điện từ có giá trị bằng 0.

Câu 15 : Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?

A. Dùng kim nam châm có trục quay   

B. Dùng vônkế.

C. Dùng ampe kế

D. Dùng áp kế.

Câu 16 : Khi hai thanh nam châm đặt gần nhau thì có hiện tựơng  gì xảy ra:

A. Chúng hút nhau. 

B. Chúng đẩy nhau nếu các cực khác tên.

C. Chúng đẩy nhau.

D. Chúng đẩy nhau nếu các cực cùng tên.

Câu 17 : Tính chất nào của lõi sắt non mà người ta dùng để chế tạo nam châm điện?

A. sắt non không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện.

B. sắt non bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây.

C. sắt non có thể rẻ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban.

D. sắt non giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây.   

Câu 18 : Làm thế nào để nhận biết từ trường :

A. Dùng bút thử điện. 

B. Dùng các giác quan của con người.

C. Dùng nhiệt kế y tế.

D. Dùng nam châm thử.

Câu 19 : Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây?         

A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.

B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.

C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.

D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.   

Câu 20 : Trên thanh nam châm vị trí nào hút sắt mạnh nhất?

A. Phần giữa của thanh.

B. Chỉ có từ cực bắc.

C. Cả hai từ cực.

D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.

Câu 21 : Treo nam châm gần một ống dây. Đóng mạch điện.

A. Nam châm đứng yên

B. Nam châm bị ống dây hút

C. Nam châm bị ống dây đẩy

D. Nam châm bị ống dây hút xong lại đẩy

Câu 22 : Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có ......Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

A. Từ trường

B. Điện trường

C. Điện từ trường

D. Lực điện từ

Câu 24 : Em có kim nam châm, làm thế nào để phát hiện trong dây dẫn có dòng điện hay không?

A. Cho nam châm tương tác với dây điện nối đất

B. Ngắt điện trong dây điện rồi đưa nam châm lại gần dây đó

C. Đưa kim nam châm ra xa dây điện.

D. Đưa kim nam châm lại gần dây điện.

Câu 25 : Hãy dùng quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái để xác định tên các từ cực của ống dây trong hình.

A. Chưa đủ dữ kiện để xác định

B. Cần thêm 1 dây dẫn mang điện mới có thể xác định cực nam châm.

C. A là cực S; B là cực N

D. A là cực N; B là cực S

Câu 26 : Xác định cực của nam châm trong hình.

A. Chưa đủ dữ kiện để xác định

B. Cần 1 dây dẫn mang điện để gần mới xác định được cực nam châm trên

C. Phía trên là cực N; Phía dưới là cực S

D. Phía trên là cực S; Phía dưới là cực N

Câu 28 : Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị nào sau đây?

A. Loa điện.

B. Rơle điện từ. 

C. Chuông báo động.

D. Cả ba loại trên.

Câu 29 : Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện:

A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.

B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.

C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây ít vòng, lõi bằng sắt non.

D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây ít vòng, lõi bằng thép.

Câu 30 : Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng gì?

A. Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông.

B. Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu.

C. Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông.

D. Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247