Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Sinh học 25 câu hỏi Trắc nghiệm Di truyền người có đáp án !!

25 câu hỏi Trắc nghiệm Di truyền người có đáp án !!

Câu 1 : Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây?

A. Người sinh sản chậm và ít con.

B. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.

C. Các quan niệm và tập quán xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 : Đồng sinh là hiện tượng:

A. Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ.

B. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

C. Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

D. Chỉ sinh một con.

Câu 3 : Ở hai trẻ đồng sinh, yếu tố nào sau đây là biểu hiện của đồng sinh cùng trứng:

A. Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau.

B. Ngoại hình không giống nhau.

C. Có cùng một giới tính.

D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 4 : Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:

A. Luôn giống nhau về giới tính.

B. Luôn có giới tính khác nhau.

C. Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giới tính.

D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau.

Câu 5 : Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là:

A. Hai trứng được thụ tinh cùng lúc.

B. Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.

C. Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng.

D. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.

Câu 6 : Ở người, tính trạng nào sau đây di truyền có liên quan đến giới tính?

A. Tầm vóc cao hoặc tầm vóc thấp

B. Bệnh bạch tạng

C. Bệnh máu khó đông

D. Tất cả các tính trạng nói trên

Câu 7 : Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:

A. Dị bội xảy ra trên cặp NST thường

B. Đa bội xảy ra trên cặp NST thường

C. Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính

D. Đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính

Câu 8 : Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng

A. 46 chiếc

B. 47 chiếc

C. 45 chiếc

D. 44 chiếc

Câu 9 : Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:

A. Cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra

B. Hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn

C. Si đần bẩm sinh, không có con

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 10 : Câu dưới đây có nội dung đúng là:

A. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam

B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ

C. Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ

D. Bệnh Đao chỉ có ở người lớn

Câu 11 : Ở Châu âu, tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao khoảng:

A. 1/700

B. 1/500

C. 1/200

D. 1/100

Câu 12 : Bệnh Đao là kết quả của:

A. Đột biến đa bội thể

B. Đột biến dị bội thể

C. Đột biến về cấu trúc NST

D. Đột biến gen

Câu 13 : Bệnh Tơcnơ là một dạng bệnh:

A. Chỉ xuất hiện ở nữ

B. Chỉ xuất hiện ở nam

C. Có thể xảy ra ở cả nam và nữ

D. Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn

Câu 14 : Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi về:

A. Số lượng NST theo hướng tăng lên

B. Cấu trúc NST

C. Số lượng NST theo hướng giảm dần

D. Cấu trúc của gen

Câu 15 : Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng:

A. Thừa 1 NST số 21

B. Thiếu 1 NST số 21

C. Thừa 1 NST giới tính X

D. Thiếu 1 NST giới tính X

Câu 17 : Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở người với tỉ lệ khoảng:

A. 1/ 3000 ở nam

B. 1/ 3000 ở nữ

C. 1/2000 ở cả nam và nữ

D. 1/1000 ở cả nam và nữ

Câu 18 : Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Tơcnơ là:

A. Các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thường

B. Thường có con bình thường

C. Thường chết sớm và mất trí nhớ

D. Có khả năng hoạt động tình dục bình thường

Câu 19 : Bệnh Bạch tạng là do:

A. Đột biến gen trội thành gen lặn

B. Đột biến gen lặn thành gen trội

C. Đột biến cấu trúc NST

D. Đột biến số lượng NST

Câu 20 : Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là:

A. Thường bị mất trí nhớ

B. Rối loạn hoạt động sinh dục và không có con

C. Thường bị chết sớm

D. Da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố

Câu 21 : Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do:

A. Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên

B. Ô nhiễm môi trường sống

C. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 22 : Bệnh di truyền xảy ra do đột biến từ gen trội thành gen lặn (còn gọi là đột biến gen lặn) là:

A. Bệnh máu không đông và bệnh Đao

B. Bệnh Đao và bệnh Bạch tạng

C. Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng

D. Bệnh Tơcnơ và bệnh Đao

Câu 24 : Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do:

A. Đột biến gen lặn trên NST thường

B. Đột biến gen trội trên NST thường

C. Đột biến gen lặn trên NST giới tính

D. Đột biến gen trội trên NST giới tính

Câu 27 : Điều nào dưới đây là nội dung được qui định trong luật hôn nhân và gia đình ở nước ta?

A. Mỗi gia đình chỉ được có một con

B. Nam chỉ lấy 1 vợ, nữ chỉ lấy 1 chồng

C. Mỗi gia đình có có thể sinh con thứ 3 nếu điều kiện kinh tế cho phép

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 28 : Phát biểu dưới đây có nội dung đúng là:

A. Trẻ bị bệnh Đao có nguyên nhân là bố

B. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ

C. Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ

D. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 -24

Câu 29 : Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?

A. Phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ

B. Là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

C. Là theo dõi sự di truyền các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

D. Cả A và B

Câu 30 : Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở những điểm nào?

A. Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ

B. Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau

C. Trẻ đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng hành động giống nhau

D. Cả A và B

Câu 31 : Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?

A. Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao

B. Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người

C. Người đẻ ít con và sinh sản chậm

D. Cả A, B và C

Câu 32 : Bệnh Đao là gì?

A. Bệnh Đao là bệnh ở người có 3 NST thứ 21

B. Bệnh Đao là bệnh có biểu hiện: người bé lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơI há, lưỡi thè ra, ngón tay ngắn

C. Bệnh Đao làm cho người si đần bẩm sinh và không có con

D. Cả A, B và C

Câu 33 : Nguyên nhân phát sinh các bệnh tật di truyền ở người?

A. Do tác nhân lí, hóa học trong tự nhiên gây ra

B. Do ô nhiễm môi trường

C. Do rối loạn quá trình trao đổi chất nội bào

D. Cả A, B và C

Câu 34 : Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là gì?

A. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường

B. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác

C. Nếu người chồng có anh(chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con

D. Cả A, B và C

Câu 35 : Hai người được sinh ra từ hai gia đình có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh thì có nên kết hôn với nhau không?

A. Không nên kết hôn với nhau

B. Nếu kết hôn thì không nên sinh con để tránh có con câm điếc (xác suất tới 25%)

C. Nếu tìm đối tượng khác để kết hôn thì phải tránh những gia đình có con câm điếc

D. Cả A, B và C

Câu 36 : Tại sao không sinh con ở độ tuổi ngoài 35?

A. Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì đứa con dễ bị mắc bệnh tật di truyền (như bệnh Đao)

B. Khi con lớn, bố mẹ đã già không đủ cứ lực đầu tư cho con phát triển tốt

C. Chăm sóc con nhỏ ở người đứng tuổi không phù hợp về thể lực và sức chịu đựng

D. Cả A và B

Câu 37 : Tại sao những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được lấy nhau?

A. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở con của họ sẽ tăng lên rõ rệt

B. Nếu lấy nhau sẽ bị dư luận xã hội không đồng tình

C. Nếu lấy nhau thì vi phạm luật hôn nhân và gia đình

D. Cả A và C

Câu 38 : Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường là gì?

A. Các chất đồng vị phóng xạ xâm nhập vào cơ thể, tích luỹ trong mô xương, mô máu, tuyến sinh dục…sẽ gây ung thư máu , các khối u và đột biến

B. Các hoá chất, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu… làm tăng đột biến NST ở những người mắc phải

C. Các vụ thử bom nguyên tử đã gián tiếp gây các bệnh di truyền

D. Cả A và B

Câu 39 : Hôn phối gần (kết hôn gần giữa những người có quan hệ huyết thống) làm suy thoái nòi giống vì:

A. Làm thay đổi kiểu gen vốn có của loài

B. Tạo nên tính đa dạng về kiểu hình

C. Tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc chúng

D. Dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền

Câu 42 : Di truyền y học tư vấn có nhiệm vụ

A. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ ở thế hệ sau.

B. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và cách chữa trị có xuất hiện ở đời sau.

C. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

D. Chẩn đoán về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

Câu 43 : Di truyền học tư vấn không dựa trên cơ sở nào?

A. Cần xác minh bệnh, tật có di truyền hay không.

B. Sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.

C. Chuẩn đoán trước sinh.

D. Kết quả của phép lai phân tích.

Câu 44 : Bệnh, tật di truyền là

A. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gen hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

B. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen

C. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

D. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gen.

Câu 45 : Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lồng bị bạch tạng. Từ hiện tượng này có thể rút ra kết luận

A. Cả bố và mẹ đều mang gen bệnh.

B. Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp.

C. Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi.

D. Nếu sinh con tiếp, đứa trẻ sẽ lại bị bạch tạng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247